• Tidak ada hasil yang ditemukan

Chuyển đổi chế độ kế toán sang Thông tư 133

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 98-107)

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi

3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và

3.2.3.1. Chuyển đổi chế độ kế toán sang Thông tư 133

a) Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP như sau:

Điều 3. Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

Quy mô

Khu vực

Doanh nghiệp

siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lao động Tổng

nguồn vốn

Số lao động

Tổng nguồn

vốn Số lao động I. Nông, lâm

nghiệp và thủy sản

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người II. Công

nghiệp và xây dựng

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người III. Thương

mại và dịch vụ

10 người trở xuống

10 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 50 người

từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

từ trên 50 người đến 100 người"

Hiện tại công ty TNHH một thành viên Đất Quảng đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

Tuy nhiên là một doanh nghiệp nhỏ nên với việc ban hành TT133/2016/BTC-TT hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vửa Công ty nên chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo qui định tại Điều 3 TT 133 áp dụng từ đầu năm tài chính tiếp theo và thông báo cho cơ quan thuế.

b) Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng thông tư 133/2016.

 Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các

hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã theo quy định

 Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán … đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

c) Nguyên tắc khi áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC.

 Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính.

 Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư này thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.

 Doanh nghiệp vừa và nhỏ căn cứ vào nguyên tắc kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán quy định tại Thông tư này để phản ánh và hạch toán các giao dịch kinh tế phát sinh phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.

 Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp có những thay đổi dẫn đến không còn thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này thì được áp dụng Thông tư này cho đến hết năm tài chính hiện tại và phải áp dụng Chế độ kế toán phù hợp với quy định của pháp luật kể từ năm tài chính kế tiếp.

d) Thủ tục chuyển đổi chế độ kế toán.

Khi DN đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư này mà muốn chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư khác thì sẽ phải làm công văn thông báo chuyển đổi chế độ kế toán gửi lên cơ quan thuế.

Công Ty TNHH MTV Đất Quảng Sè: 0401/CV-2017

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*****

Hạ Long, ngày 02 tháng 01 năm 2017

THÔNG BÁO

(Về việc áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp) Kính gửi: CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH

Doanh nghiệp: Công Ty TNHH Một thành viên Đất Quảng Mã số thuế: 5701721739

Địa chỉ trụ sở chính: Lô 88, khu đô thị Đông Ga Giếng Đáy, phường Giếng Đáy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh

Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0313833761 do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 19 tháng 08 năm 2014 Ngành, nghề kinh doanh: Bán buôn vật liệu, thiết bị khác trong xây dựng.

Do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp nên từ năm 2017 doanh nghiệp chúng tôi áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Nội dung chuyển đổi:

Nội dung Đã đăng ký Đổi Thành

Chế độ sổ sách kế toán Thông tư 200/2014/TT- BTC về chế độ kế toán

doanh nghiệp

Thông tư 133/2016/TT- BTC Chế độ Kế toán doanh nghiệp vừa và

nhỏ Hình thức kế toán Nhật ký chung Nhât ký chung

Vậy xin thông báo để Quý Cục được biết.

Nơi nhận: Công Ty TNHH MTV Đất Quảng - Như trên. (Ký tên và đóng dấu) - Lưu VP.

Nguyễn Tường Quảng

e) Thay đổi tài khoản sử dụng và một số mẫu chứng từ, sổ sách theo TT 133.

Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014

Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016

Tài khoản đầu 5

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá Không có TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động

sản đầu tư Không có

Tài khoản đầu 6

TK 611: Mua hàng (có tài khoản chi tiết) - 6111: Mua NVL

- 6112: Mua hàng hóa

TK 611: Mua hàng (không có tài khoản chi tiết

TK 621: Chi phí NVL trực tiếp

TK 631: Giá thành sản xuất TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp

TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công (TK chi tiết 6231, 6232, 6233, 6234, 6237, 6238)

TK 627: Chi phí chung (6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278)

TK 641: Chi phí bán hàng (6411, 6412, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418)

TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

- 6421: Chi phí bán hàng - 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - 6421: Chi phí nhân viên quản lý - 6422: Chi phí vật liệu quản lý

(6423, 6424, 6425, 6426, 6427, 6428) Tài khoản đầu 8

TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- 8211: CP thuế TNDN hiện hành - 8212: CP thuế TNDN hoãn lại

TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (không có tài khoản chi tiết)

Đơn vị: ... Mẫu sổ S03a-DNN

Địa chỉ: ... (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm

Đơn vị tính:…………..

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải Đã ghi sổ

cái STT dòng Số hiệu TK

đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu Ngày, tháng Nợ

A B C D E G H 1 2

Số trang trước chuyển sang

Cộng chuyển sang trang sau x x x

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ:...

Ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Đơn vị: ……….. Mẫu số S03b-DNN

Địa chỉ: ………... (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm...

Tên tài khoản ………

Số hiệu…………

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối

ứng

Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ

A B C D E G H 1 2

- Số dư đầu năm.

- Số phát sinh trong tháng

- Cộng Số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ:...

Ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

PHIẾU CHI

Quyển số: ……….

Số: ………

Ngày tháng năm TK Nợ TK Có Số tiền Số:

Họ và tên người nhận tiền:

Địa chỉ:

Lý do chi:

Số tiền: (Viết bằng chữ):

Kèm theo:

Ngày tháng năm

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):

Công Ty: ….. Mẫu số 02 – TT

Địa chỉ: ……… ( Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày

26/08/2016 của Bộ Tài chính )

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

PHIẾU THU

Quyển số: ……….

Số: ………

Ngày tháng năm TK Nợ TK Có Số tiền Số:

Họ và tên người nhận tiền:

Địa chỉ:

Lý do chi:

Số tiền: (Viết bằng chữ):

Kèm theo:

Ngày tháng năm

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):

Công Ty: ….. Mẫu số 02 – TT

Địa chỉ: ……… ( Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày

26/08/2016 của Bộ Tài chính )

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 98-107)