CHƢƠNG 2. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
2.5 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
động của Công ty cũng chịu tác động lớn từ các quy định đặc thù liên quan đến ngành sản xuất và kinh doanh phân bón, xuất nhập khẩu nhƣ luật thƣơng mại, luật cạnh tranh và các quy định khác liên quan đến hoạt động thƣơng mại, quản lý sản xuất phân bón, hóa chất.
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, mọi biến động tỷ giá cũng nhƣ giá cả hàng hóa có thể ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của Công ty.
Lĩnh vực dịch vụ nhƣ kho ngoại quan, cửa hàng miễn thuế chịu rủi ro chủ yếu từ những thay đổi trong cơ chế chính sách quản lý của Chính phủ, nhằm thắt chặt quản lý và nâng cao chất lƣợng dịch vụ nói chung.
2.5 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Xuất nhập
Các hoạt động kinh doanh khác:
+ Xuất nhập khẩu đƣờng, nông sản...
+ Nhập bò Úc.
2.5.2 Tình hìnhhoạt động sản xuất kinh doanh 2016
Bảng 2: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty XNK Quảng Bình
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch
Doanh thu thuần 2.655.043.392.394 3.516.965.227.923 132%
Nguồn: Phòng kế toán
Nhận xét: Từ bảng kê trên ta thấy rằng doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2015 tăng gần gấp đôi so với năm 2014 từ 2.655.043.392.394 đồng tăng lên đến 3.516.965.227.923 đồng tăng 32,46% . Điều đó cho thấy công ty đã có đƣợc những thành công rất đáng khen trong công tác bán hàng và tiếp cận và mở rộng thị trƣờng ra nhiều tình thành phố và vùng miền.
Nhìn chung, tình hình kinh doanh của công ty đang có chiều hƣớng đi lên.
Doanh thu bán hàng liên tục gia tăng trong nhiều năm liền. Điều này cho thấy triển vọng tƣơi sáng của công ty trong những năm kế tiếp là hoàn toàn có thể.
2.5.3 Khách hàng của công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Quảng Bình
Với tiềm lực sẵn có cùng với sự nỗ lực và sáng tạo không ngừng, Công ty Cổ phần XNK Quảng Bình luôn tin tƣởng và kiên định với mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong nƣớc và quốc tế, là đối tác tin cậy của các Công ty, Tập đoàn trong và ngoài nƣớc. Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Quảng Bình hiện là cổ đông chiến lƣợc, đồng thời là đối tác quan trọng của Công ty Cổ phần DAP – VINACHEM.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Quảng Bình có những đối tác mạnh trong và ngoài nƣớc:
Công Ty Helm AG
Công ty Trách nhiệm hữu hạn OCI Việt Nam
Công ty Dongbu Farm Hannong Co., Ltd
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Marubeni Việt Nam
Công ty Ameropa AG ...
Ngoài ra, công ty có trên 50 khách hàng là những đại lý uy tín đã hợp tác lâu năm .
2.5.4 Đối thủ cạnh tranh của công ty XNK Quảng Bình
Bên cạnh những nguồn khách hàng phong phong phú của công ty thì vẫn còn tồn tại những đối thủ cạnh tranh nhƣ:
Về mặt xuất nhập khẩu:
Công Ty CP Đầu Tƣ Xuất Nhập Khẩu ARTEX
Công Ty TNHH Việt Trade
Công Ty TNHH MTV Thƣơng Mại Toàn Cầu Vạn An
Công Ty TNHH XNK Vi Na Đại Việt
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Khu Vực Mekong
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Đại Dƣơng Xanh Về thị trường phân bón, hóa chất
Công Ty Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tƣ
Công Ty TNHH Thƣơng Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Nông
Công Ty TNHH Đầu Tƣ Thƣơng Mại & Xuất Nhập Khẩu Hà Nội Các công ty cạnh tranh gây ảnh hƣởng với công ty XNK Quảng Bình về : Quyền lực thƣơng lƣợng từ phía các nhà cung ứng
Quyền lực thƣơng lƣợng từ phía khách hàng Sức ép giá cả của ngƣời mua
Nguy cơ đe dọa từ những dịch vụ và sản phẩm thay thế 2.5.5 Nhà cung ứng
Việc lựa chọn nhà cung ứng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh sản xuất, lựa chọn đƣợc những nhà cung ứng có độ tin cậy cao, tiết kiệm chi phí, tăng lợi thế cạnh tranh cung cấp hàng đầy đủ kịp thời cho doanh nghiệp
Các nguyên liệu đầu vào sử dụng trong mảng xuất nhập khẩu và tiêu thụ
Đình Vũ, Lân Đình Vũ, Ure Ninh Bình, MOP, MAP, Lƣu huỳnh, Axit Sulfuric, gạo, đƣờng.
Nguyên vật liệu chính đối với hoạt động sản xuất phân bón NPK của Công ty bao gồm DAP đình vũ, Ure Ninh Bình, MOP, supe lân, Cao lanh và các loại bao bì ... Chất lƣợng thành phẩm phụ thuộc rất lớn vào chất lƣợng nguyên vật liệu nên Công ty rất chú trọng việc lựa chọn nhà cung cấp và kiểm soát chất lƣợng đầu vào.
Công ty lựa chọn các đơn vị cung cấp dựa trên sự chào giá cạnh tranh.
Việc lựa chọn nhiều nhà cung cấp có ƣu điểm là Công ty có thể luân chuyển nguồn vốn lƣu động một cách linh hoạt, nói cách khác, Công ty có thể tận dụng đƣợc thời gian thanh toán chậm của nhiều đơn vị cung cấp sản phẩm so với việc lựa chọn cố định một đơn vị.
Các nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là những nguyên vật liệu đƣợc sản xuất cả trong nƣớc và ngoài nƣớc nhƣ:
DAP, supe lân, MOP, SA …. Một số nhà cung cấp chính đƣợc đánh giá uy tín và ổn định nhƣ: Công ty TNHH MTV DAP VINACHEM (cung cấp DAP);
Công ty TNHH TM và ĐT Minh Lê (cung cấp lân); Bary Chemical Pte, ltd (cung cấp MOP), Heartychem Corporation (cung cấp SA) ... Các đơn vị cung cấp chủ yếu trên luôn đảm bảo về tiến độ thời gian cung cấp cũng nhƣ chất lƣợng, là nhà cung cấp uy tín và ổn định lâu năm của Công ty.
2.6. Phân tích một số rủi ro lớn ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh