• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC

1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh . 7

1.3.2. Tổ chức kế toán chi phí của doanh nghiệp

1.3.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính - Tờ khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, biên lai nộp tiền - Chứng từ khác có liên quan

b. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

Tài khoản 821 có 2 TK cấp 2:

- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821

Nợ TK 821 Có - Thuế TNDN phải nộp tính vào

chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.

- Kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Ngoài ra còn sử dụng tài khoản 3334-Thuế TNDN. Tài khoản 3334 dùng để phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3334

Nợ TK 3334 Có - Phản ánh số thuế TNDN đã

nộp vào ngân sách Nhà nước.

Phản ánh số chênh lệch thừa khi số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm .

- Số thuế TNDN còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

- Phản ánh số chênh lệch thiếu khi: Số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm năm hiện tại.

Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và cac khoản phải nộp cho Nhà nước

Số thuế TNDN còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước

c. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 111,112 TK3334

3334 211

TK821

Chi nộp thuế

TNDN Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều chỉnh

thuế TNDN phải nộp

Cuối kỳ k/c chi phí thuế TNDN

Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác

định cuối năm

TK911

1.3.3 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong công ty trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu “lãi” hoặc “lỗ”.

a, Cách xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần - giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh + Thu nhập khác - Chi phí khác.

Trong đó:

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB, XNK

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN LNST = LNTT – Thuế TNDN phải nộ

b. Chứng từ sử dụng

- Phiếu kế toán: dùng kết chuyển chi phí và doanh thu - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Các chứng từ khác có liên quan c, Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hoạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.

 Kết cấu của tài khoản 911 như sau:

Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển lãi

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN.

- Kết chuyển lỗ.

d.Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp xác định kết quả hoạt động kinh doanh TK 911

TK 635 TK 632

TK 511

TK 642

TK 811

TK 821

TK 421 Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán

Cuối kỳ k/c chi phí quản lý kinh doanh (chi phí bán hàng, chi phí

QLDN)

Cuối kỳ k/c chi phí khác Cuối kỳ k/c chi phí tài chính

Cuối kỳ k/c chi phí thuế TNDN

K/c lỗ phát sinh trong kỳ khi Nợ TK 911> Có TK 911 Cuối kỳ k/c doanh thu

K/c lãi phát sinh trong kỳ khi bên Nợ TK 911< Có TK 911 TK 421

TK 711 TK 515 Cuối kỳ k/c thu nhập tài chính

Cuối kỳ k/c hoạt động khác

1.4.Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh