• Tidak ada hasil yang ditemukan

Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 40-63)

nghiệp I Hải Phòng

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Vật

2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần

2.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua hàng

- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT) - Thẻ kho( Mẫu số S12- DN)

- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng,……

- Và các chứng từ khác liên quan 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán hàng tồn kho công ty sử dụng tài khoản:

-TK 156: Hàng hoá và mở các tài khoản cấp 2:

+TK 1561: Giá mua hàng hóa

+TK 1562:Chi phí thu mua hàng hóa +TK1567 :Hàng hóa bát động sản

….

- Các tài khoản khác có liên quan:

+ TK 111: tiền mặt

+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng

+ TK 331: Phải trả ngƣời bán và đƣợc mở chi tiết cho từng ngƣời bán.

+ TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ + TK 632: Giá vốn hàng bán

2.2.2.3. Quy trình hạch toán

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 41

Ghi chú :

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty

Một trong những yêu cầu của công tác quản lý hàng hóa đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất tồn kho cho từng nhóm, từng loại hàng hóa cả về số lƣợng, chất lƣợng chủng loại và giá trị. Bằng việc tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa Công ty sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu này.

Hạch toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng thứ, từng loại hàng hóa cả về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. Kế toán chi tiết ở Công ty sử dụng phƣơng pháp thẻ song song và có một số điều chỉnh cho phù hợp với chƣơng trình quản lý hàng hóa.

Sổ nhật ký chung Thẻ và sổ kế toán chi tiết TK 156

Bảng tổng hợp chi tiết 156

Bảng cân đối số phát sinh

O C O TÀI CH NH

Sổ Cái TK 156

Chứng từ kế toán(HĐGTGT, Phiếu xuất kho….)

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 42 Để tổ chức thực hiện đƣợc toàn bộ công tác kế toán hàng hóa nói chung và kế toán chi tiết hàng hóa nói riêng, thì trƣớc hết phải bằng phƣơng pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến nhập, xuất hàng hóa. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán.

Nhập hàng hóa (vật tư):

Trƣớc hết, căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế, lƣợng hàng dự trữ trong kho và đơn đặt hàng của các khách hàng, phòng kinh doanh sẽ lập kế hoạch mua hàng hóa. Khi đã tham khảo bảng báo giá hợp lý, phòng kinh doanh trình kế hoạch mua hàng để giám đốc ký xét duyệt. Sau khi thông qua quyết định mua hàng, giám đốc sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua bán.

Hàng hóa mua về phải có hóa đơn GTGT và giấy báo nhận hàng.

Trƣờng hợp không đúng quy cách phẩm cách thì phải thong báo ngay cho phòng kinh doanh cùng bộ phận kế toán lập biên bản xử lý ( có xác nhận của ngƣời giao hàng), Thông thƣờng bên bán giao ngay tại kho nên sau khi kiểm tra chỉ nhập kho số hàng hóa đúng phẩm cấp đã ký lúc mua, số còn lại

không đủ tiêu chuẩn thì trả lại ngƣời bán.

Giá thực tế hàng hóa nhập kho được tính như sau:

Giá thực tế nhập

kho

=

Giá mua ghi trên hóa đơn

+

Chi phí vận chuyển, bốc

dỡ

- Các khoản giảm trừ

Trong đó:

Chi phí thu mua là những chi phí phát sinh trong quá trình mua bao gồm:

Vận chuyển, xếp dỡ, hao hụt tự nhiên,….

-Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại thƣờng là thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu.

-Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng là những khoản đƣợc giảm từ khi mua hàng phát sinh sau khi đã phát hành hóa đơn.

Quy trình hạch toán hàng hóa nhập kho tại Công ty:

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 43 Xuất hàng hóa

Công ty vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng chủ yếu xuất kho là để phục vụ hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Hàng hóa sau khi đƣợc kiểm tra theo đúng các quy định sẽ bắt đầu tiến hành làm thủ tục xuất kho

-Khách đến mua hàng, phòng kinh doanh nhận đơn hàng và chuyển cho kế toán kho. Kế toán kho kiểm tra xem hàng hóa có đủ không và tiến hành lập phiếu xuất cho khách hàng.

-Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành xuất kho hàng hóa. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT ( Giám đốc ký duyệt) và biên bản giao nhận hàng hóa.

-Nhân viên giao hàng hóa nhận hàng và chứng từ gồm) Hóa đơn GTGT và biên bản giao nhận hàng hóa cho ngƣời mua ( Công ty vận chuyển hoặc khách hàng tự vận chuyển)

 Cách tính giá hàng xuất kho

Do hàng hóa chính trong công ty không nhiều chùng loại và giá cả cũng tƣơng đối ổn định nên kể toán đã áp dụng phƣơng pháp bình quân liên hoàn để tính giá hàng xuất kho. Hàng hóa xuất kho đƣợc tính nhƣ sau:

Đơn giá thực tế

bình quân =

Trị giá của hàng tồn sau lần nhập thứ i Số lƣợng hàng tồn sau lần nhập thứ i

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 44 Trị giá hàng xuất bán = Đơn giá bình quân x Số lƣợng hàng hóa xuất kho

- Quy trình hạch toán xuất kho hàng hóa tại Công ty:

*Công ty sử dụng phƣơng pháp thẻ kho song song để hạch toán chi tiết hàng hóa.

: Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ

: Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 2.4. Quá trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song

Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho

Sổ chi tiết hàng hóa

Bảng tổng hợp nhập xuất tồn

Kế toán tổng hợp

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 45 Cuối quý, Công ty tổ chức kiểm kê hàng hóa để phát hiện và xử lý chênh lệch giữa số liệu tồn kho trên thực tế và số liệu sổ sách.

Vì các loại hàng hóa của Công ty chủ yếu là hàng hóa dễ kiểm soát, có thể trực tiếp kiểm tra đƣợc nên việc kiểm kê đƣợc tiến hành khá đơn giản. Bộ phận kiểm kê căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa và số lƣợng hàng hóa tồn kho để tính ra đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh, tốc độ bán ra của từng loại hàng hóa để Ban Giám đốc có sự điều chỉnh kịp thời.

Trƣớc mỗi lần kiểm kê khi hàng hóa đƣợc sự thông báo của hội đồng kiểm kê công ty, thủ kho phải hoàn tất thẻ kho để tạo điều kiện cho kiểm kê.Đồng thời ở phòng kế toán các sổ kế toán về hàng hóa đều đƣợc khóa sổ sau khi kế toán tính ra giá trị hàng tồn kho của hàng hóa.

Thông qua việc cân, đo, đong, đếm… Hội đồng kiểm kê thể hiện kết quả kiểm kê trên Biên bản kiểm kê hàng hóa. Căn cứ vào biên bản kiểm kê này giám đốc công ty cùng với hội đồng kiểm kê sẽ có những quyết định xử lí thích hợp nhƣ quyết định đòi bồi thƣờng nếu cá nhân làm mất hoặc gây hỏng…..Căn cứ vào các biên bản xử lí kết quả kiểm kê kế toán tiến hành ghi sổ.

Nhìn chung công tác kiểm kê kho ở công ty trong những năm trở lại đây không có trƣờng hợp mất mát chỉ có vài trƣờng hợp thiếu, bị hƣ hỏng do nguyên nhân khách quan nhƣ vỡ trong quá trình bảo quản nhƣng số lƣợng không đáng kể.

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ví dụ 1: Ngày 03 12 2016, Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I mua 8,3 tấn phân bón NK 20 – 12 + TE (Xanh) của CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG SẢN chi nhánh Hải Phòng Theo HĐGTGT số 0008321 với trị giá hàng mua là 86.378.100 đồng, đơn giá hàng nhập kho là 10.407.000 đ tấn. Sau khi kiểm kê nhận hàng đủ và nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm số 2/12, kế toán lập Phiếu nhập kho số 2/12. Công ty đã thanh toán tiền hàng.

Kế toán định khoản:

Nợ 156: 86.378.100 Có112 : 86.378.100

Tính giá thực tế hàng hóa nhập kho:

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 46 Giá thực tế hàng hóa nhập kho = 86.378.100 đồng

Ví dụ 2 Ngày 07 12 2016, Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I mua 2.1 tấn bột ngô của Công Ty TNHH Thắng Lợi Theo HĐGTGT số 0008323với trị giá hàng mua là 10.710.000 đồng, đơn giá hàng nhập kho là 5.100 đồng/kg. Sau khi kiểm kê nhận hàng đủ và nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm số 5/12, kế toán lập Phiếu nhập kho số 5/12. Công ty đã thanh toán tiền hàng.

Kế toán định khoản:

Nợ 156: 10.710.000 Có112 : 10.710.000

Tính giá thực tế hàng hóa nhập kho:

Giá thực tế hàng hóa nhập kho = 10.710.000 đồng

Ví dụ 3: Ngày 05 12 2016, Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng xuất bán 4,3 tấn phân NK 20 – 12 + TE (Xanh) cho Công ty TNHH Lộc Phát với trị giá xuất kho 43.888.810đồng, đã thanh toán.

Cách xác định đơn giá xuất kho phân NK 20 – 12 + TE (Xanh) như sau:

Trị giá phân NPK 23-23-0 tồn đầu kỳ là 92.221.110 đồng.Trong đó, số lƣợng hàng tồn là 9,2 tấn.Đơn giá hàng tồn là 10.024.110 đ tấn

Ngày 03/12/2016, Công ty mua phân NK 20 – 12 + TE (Xanh) nhập kho số lƣợngt 8,3 tấn, đơn giá nhập kho là 10.407.000 đ tấn, tổng trị giá hàng nhập kho là 86.378.100 đồng.

Vậy đơn giá phân NK 20 – 12 + TE (Xanh) xuất kho ngày 05 12 2016 đƣợc tính nhƣ sau:

Đơn giá xuất Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập ngày 3/12 phân NK =

Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập ngày3/12

Đơn giá xuất

phân NK =

92.221.110 + 86.378.100

= 10.206.700 đ tấn 8,3 + 9,2

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 47

=>Trị giá xuất = Đơn giá xuất kho hàng x Số lƣợng hàng xuất

= 10.206.700 đ tấn x 4,3 tấn =43.888.810đồng

Ví dụ 4: Ngày 15 12 2016, Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng xuất bán 5,85 tấn bột ngô cho Công ty TNHH Vĩnh An với trị giá xuất kho 43.888.810đồng, đã thanh toán.

Cách xác định đơn giá xuất bột ngô như sau:

Trị giá bột ngô tồn đầu kỳ là 20.026.000 đồng.Trong đó, số lƣợng hàng tồn là 3800 kg .Đơn giá hàng tồn là 5270đ kg

Ngày 5/12/2016, Công ty mua phân bột ngô nhập kho số lƣợngt 2,1 tấn, đơn giá nhập kho là 5100 đ kg, tổng trị giá hàng nhập kho là 10.710.000 đồng.

Vậy đơn giá phân bột ngô xuất kho ngày 15/12/2016 đƣợc tính nhƣ sau:

Đơn giá xuất Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập ngày 5/12 bột ngô =

Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập ngày 5/12 Đơn giá xuất 20.026.000 + 10.710.000

= = 5209 đ kg

bột ngô 3800+2100

=>Trị giá xuất = Đơn giá xuất kho hàng x Số lƣợng hàng xuất = 5209 đ kg x 5.85 tấn = 30.472.650 đồng

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 48 Biểu số 1: Hóa đơn GTGT số 0008321

Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: AA/15P

H ĐƠN 0008321

GIÁ TRỊ GI TĂNG

Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 03 tháng 12 năm 2016

Đơn vị bán hàng: CÔNG T CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG SẢN

Địa chỉ : 129 + 131 Đƣờng Bạch Đằng, Phƣờng Hạ Lí, Quận Hồng Bàng, TP.Hải Phòng

Số tài khoản :

Mã số thuế : 0200692187

Họ tên ngƣời mua: Nguyễn Huy Minh

Đơn vị mua hàng: công ty CP vật tƣ nông nghiệp 1 Hải phòng Địa chỉ: số 10 Minh Khai – Hồng Bàng - Hải Phòng

Tài khoản:

Hình thức thanh toán: CK MST:0200456505

STT Tên hàng hóa,dịch vụ

Đơn vị tính

Số lƣợng

Đơn giá Thành tiền NK 20 – 12

+ TE (Xanh)

Tấn 8.3 10.407.000 86.378.100 Cộng tiền hàng: 86.378.100

Thuế suất GTGT: / Tiền

thuế giá trị gia tăng:

/

Tổng cộng tiền thanh toán: 86.378.100

Số tiền viết bằng chữ: Tám mƣơi sáu triệu ba trăm bảy mƣơi tám nghìn một trăm đồng.

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị

(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 49 Biểu số2:Biên bản giao nhận hàng hóa

IÊN ẢN GI O NHẬN HÀNG HO Hôm nay, ngày 3 tháng 12 năm 2016 Chúng tôi gồm:

Bên A ( Bên nhận hàng): Công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng - Địa chỉ: số 10 Minh Khai – Hòng Bàng - Hải Phòng

- Điện thoại: 031.3974529 Fax:

- Đại diện:Bà Lê Thị Dung Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Bên B( Bên giao hàng) :Công ty Cổ phần Vật tƣ nông sản chi nhánh Hải Phòng Địa chỉ: 129 + 131 Đƣờng Bạch Đằng, Phƣờng Hạ Lí, Quận Hồng Bàng, TP.Hải Phòng

- Điện thoại: 0313.824.259 Fax:

- Đại diện:

Ông: Nguyễn Việt Hải Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng nhau thống nhất số lƣợng hàng hoá bàn giao nhƣ sau:

TT TÊN LOẠI HÀNG QUY CÁCH ĐVT SỐ LƢỢNG

1 NK 20 – 12 + TE (Xanh)

bao tan 8.3

Kèm theo chứng từ:

1. Hoá đơn giá trị gia tăng 2. Chứng chỉ xuất xƣởng

Chất lƣợng hàng hoá:

Hàng hoá mới 100%.

Biên bản kết thúc vào hồi 17h cùng ngày.Hai bên đều thống nhất ký tên.

Biên bản đƣợc thành lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ sau.

ĐẠI DIỆN ÊN ĐẠI DIỆN ÊN

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 50 Biểu số 3: Phiếu nhập kho 2/12

Công ty CP vật tƣ nông nghiệp 1 HP Số 10 Minh Khai – Hồng Bàng – HP

Mẫu số 01_VT

(Ban hành theo TT200 QĐ-BTC ngày 22/12/2014của Bộ trƣởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày..3.tháng.12..năm .2016... Nợ 1561

Số: 2/12 Có 112

- Họ và tên ngƣời giao: Nguyễn Huy Minh

- Theo HĐGTGT số 0008321 ngày 3 tháng 12 năm 2016

Nhập tại kho: Kiền Bái Địa điểm Kiền Bái- Thủy Nguyên- Hải Phòng

S T T

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá

số

Đơn vị tính

Số lƣợng

Đơn giá

Thành tiền Theo

chứng từ

Thực nhập

1 NK 20 – 12 + TE (Xanh) tấn 8.3 8.3 10.407.000 86.378.100

Cộng 8.3 8.3 10.407.000 86.378.100

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mƣơi sáu triệu ba trăm bảy mƣơi tám nghìn một trăm đồng.

- Số chứng từ gốc kèm theo: 2 chứng từ

Ngày 3 tháng12 năm2016.

Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 51 Biểu số 4: Hóa đơn GTGT số0008323

Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: AA/15P H ĐƠN

0008323 GIÁ TRỊ GI TĂNG

Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 07 tháng 12 năm 2016

Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thắng Lợi

Địa chỉ : An Dƣơng, Tp. Hải Phòng Số tài khoản :

Mã số thuế : 0200692134

Họ tên ngƣời mua: Nguyễn Huy Minh

Đơn vị mua hàng: công ty CP vật tƣ nông nghiệp 1 Hải phòng Địa chỉ: số 10 Minh Khai – Hồng Bàng - Hải Phòng

Tài khoản:

Hình thức thanh toán: CK MST:0200456505

STT Tên hàng

hóa,dịch vụ

Đơn vị tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Bột ngô kg 2,1 5100 10.710.000

Cộng tiền hàng: 10.710.000 Thuế suất GTGT: /

Tiền thuế giá trị gia tăng:

/

Tổng cộng tiền thanh toán: 10.710.000 Số tiền viết bằng chữ: Muoi triệu bay trăm mƣơi nghìn trăm đồng.

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị

(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 52 Biểu số 5: Biên bản giao nhận hàng hóa

IÊN ẢN GI O NHẬN HÀNG HO Hôm nay, ngày 7 tháng 12 năm 2016

Chúng tôi gồm:

Bên A ( Bên nhận hàng): Công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng - Địa chỉ: số 10 Minh Khai – Hòng Bàng - Hải Phòng

- Điện thoại: 031.3974529 Fax:

- Đại diện:Bà Lê Thị Dung Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Bên B( Bên giao hàng) |Công ty Công Ty TNHH Thắng Lợi

Địa chỉ: An Dƣơng, Tp. Hải Phòng

- Điện thoại: 0313.546789 Fax:

- Đại diện:

Ông: Nguyễn Văn Vui Chức vụ: Giám đốc Hai bên cùng nhau thống nhất số lƣợng hàng hoá bàn giao nhƣ sau:

TT TÊN LOẠI HÀNG QUY CÁCH ĐVT SỐ LƢỢNG

1 Bột ngô bao kg 2.100

Kèm theo chứng từ:

3. Hoá đơn giá trị gia tăng 4. Chứng chỉ xuất xƣởng Chất lƣợng hàng hoá:

Hàng hoá mới 100%.

Biên bản kết thúc vào hồi 17h cùng ngày.Hai bên đều thống nhất ký tên.

Biên bản đƣợc thành lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ sau.

ĐẠI DIỆN ÊN ĐẠI DIỆN ÊN

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 53 Biểu số 6: Phiếu nhập kho số 5/12

Công ty CP vật tƣ nông nghiệp 1 HP Số 10 Minh Khai – Hồng Bàng – HP

Mẫu số 01_VT

(Ban hành theo TT200 QĐ-BTC ngày 22/12/2014của Bộ trƣởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày..7.tháng.12..năm .2016... Nợ 1561

Số:5/12 Có 112

- Họ và tên ngƣời giao: Nguyễn Huy Minh

- Theo HĐGTGT số 0008323 ngày 7 tháng 12 năm 2016

Nhập tại kho: Kiền Bái địa điểm Kiền Bái- Thủy Nguyên- Hải Phòng

S T T

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật

tƣ, dụng cụsản phẩm, hàng hoá

Mã số

Đơn vị tính

Số lƣợng

Đơn giá

Thành tiền Theo

chứng từ

Thực nhập

1 Bột ngô kg 2100 2100 5.100 10.710.000

Cộng 2100 2100 10.407.000 10.710.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời triệu bảy trăm mƣơi nghìn đồng.

- Số chứng từ gốc kèm theo: 2 chứng từ

Ngày 7 tháng12 năm2016.

Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 54 Biểu số 7: phiếu xuất kho số 7/12

Đơn vị:Công ty CP VT nông I nghiệp HP

Bộ phận:phòng kế toán

Mẫu số 02 - VT

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 5.tháng12 năm 2016 Nợ 632

Số:7/12 Có 156

- Họ và tên ngƣời nhận hàng: Đỗ Thị Tƣoi

- Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty TNHH Lộc Phát

- Xuất tại kho: Kiền Bái Địa điểm: Thủy Nguyên- Hải Phòng

S T T

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

hàng hoá Mã

số

Đơn vị tính

Số lƣợng

Đơn giá

Thành tiền Yêu

cầu

Thực xuất

1 NK 20 – 12 + TE (Xanh) tấn 4,3 4,3 10.206.700 43.888.810

Cộng 43.888.810

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):Bốn mƣơi ba triệu tám trăm tám mƣơi tám nghìn tám trăm mƣời đồng

- Số chứng từ gốc kèm theo:1.

Ngày 5 tháng 12.năm2016.

Ngƣời lập phiếu

Ngƣời nhận hàng

Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu

nhập) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 40-63)