• Tidak ada hasil yang ditemukan

Tài khoản sử dụng

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 67-85)

CHƢƠNG II: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

2.2. Kế toán Vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ

2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng tại Công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát

2.2.2.4. Tài khoản sử dụng

Để phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiệ có về các TK tiền gửi của doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 112.

Tiền gửi Ngân hàng của Công ty đƣợc theo dõi chi tiết trên TK 112 với 2 cấp 2 là:

TK 1121: Tiền gửi Ngân hàng VNĐ TK 1122: Tiền gửi Ngân hàng USD

trình luân chuyển chứng từ tiền mặt.

Đối với những nghiệp vụ làm tăng, giảm TGNH căn cứ vào những chứng twf gốc nhƣ giấy đề nghị vay tiền, giấy đề nghị thanh toán, HĐGTGT… đã đƣợc giám đốc Công ty và Kế toán trƣởng ký duyệt kế toán Ngân hành sẽ lập các UỶ Nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi, séc, lệnh chi sâu đó chuyển các chứng từ này cho Ngân hàng. Sau khi nhận đƣợc Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của Ngân hàng, kế toán Ngân hàng tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết TGNH, sổ quỹ TGNH rồi chuyển cho Kế toán tổng hợp ghi sổ tổng hợp. Kế toán Ngân hàng chịu trách nhiệm bảo quản và lƣu trữ số chứng từ này.

Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Giấy báo Nợ, lệnh chuyển Có, bản sao kê chi tiết TK , Kế toán ghi vào Nhật ký – Sổ cái trên một dòng đồng thời ở cả hai phần: trƣớc hết ghi vào cột ngày tháng, số hiệu của chứng từ , diễn giải nội dung và số tiền của nghiệp vụ trong phần nhật ký, sau đó ghi số tiền của nghiệp vụ vào cột ghi Nợ và cột ghi Có của các tài khoản có liên quan trong phần sổ cái. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long đƣợc phản ánh qua sơ đồ sau:

Sơ đồ1.7: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng

Ghi chú:

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra

Sổ TGNH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Giấy báo nợ, Giấy báo có, Uỷ nhiệm chi, séc,…

NHẬT KÝ - SỔ CAÍ

Để hiểu rõ hơn về hoạt động kế toán TGNH tại Công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long ta co nghiệp vụ sau:

Nghiệp vụ 1:

Ngày 9/08/2011, Nộp tiền vào tài khoản Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam, kế toán viết phiếu chi (biểu số 2.1).

Ngƣời nộp tiền đại diện cho Công ty nhận tiền từ thủ quỹ đem tiền đến gửi vào Ngân hàng. Tại Ngân hàng phát hành giấy nộp tiền ghi nhận số tiền Công ty đã nộp. Sau khi hoàn thành thủ tục gửi tiền vào Ngân hàng, ngƣời nộp tiền sẽ mang Giấy nộp tiền (biểu số 2.2) cùng với phiếu chi đƣa cho kế toán.

Căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan, kế toán sẽ ghi sổ quỹ tiền mặt (biểu số 1), Sổ TGNH (biểu số 3) và Nhật ký- Sổ cái (biểu số2).

Đơn vi: Công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát triển Hạ Long

Bộ phận:……….

Mẫu số: 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)

PHIẾU CHI

Ngày 09 tháng 08 năm 2011.

Quyển số: 13 Số: 364 Nợ: 112 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Lê Thanh Hoa

Địa chỉ: P.Kế toán

Lý do chi: Nộp tiền vào TK Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam

Số tiền: 155.000.000. (viết bằng chữ): Một trăm năm mƣơi lăm triệu đồng chẵn./.

Kèm theo: ...chứng từ gốc.

Ngày 09 tháng 08 năm 2011

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Thủ quỹ (Ký, họ tên)

Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên)

Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ...

+ Số tiền quy đổi: ...

Biểu số 2.1: Phiếu chi

Biểu số 2.2: Giấy nộp tìên mặt

Nghiệp vụ 2:

Ngày 9/08/2011, Công ty thanh toán tiền cƣớc thuê vận chuyển cho Công ty Cổ phần Thuần Hải bằng TGNH.

Khi phát sinh nghiệp vụ thanh toán qua Ngân hàng, căn cứ vào HĐGTGT 0005683 (biểu số 2.3),kế toán Công ty gửi Uỷ nhiệm chi (biểu số 2.4), đến Ngân hàng BIDV Quảng Ninh.

Ngân hàng nhận đƣợc Uỷ nhiệm chi tiến hành thanh toán đồng thời gửi bản sao kê TK chi tiết (biểu số 2.5).

Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán sẽ ghi Sổ tiền gửi Ngân hàng (biểu số 3),Nhật ký – Sổ cái (biểu số 2).

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao ngƣời mua)

Ngày 09 tháng 08 năm 2011

Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 0005683

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THUẦN HẢI Mã số thuế: 5700641424

Địa chỉ: Tổ 4 – Khu 2 – Phƣờng Đại Yên – Thành Phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 033.3857198 – Fax: 033.3857198

Số tài khoản:………

Họ tên ngƣời mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long Mã số thuế: 5700619891

Địa chỉ: Phƣờng Bãi cháy, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Hình thức thanh toán:….CK ……Số tài khoản: …...

STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

1

Cƣớc vận chuyển (Theo bảng đối chiếu thanh toán. Số 01/ĐCTT)

1

140.545455 140.545.455

Cộng tiền hàng: 140.545.455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 14.054.545

Tổng cộng tiền thanh toán 154.600.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lăm mƣơi bốn triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Biểu số 2.4: Uỷ nhiệm chi

Nghiệp vụ 3:

Ngày 15/08/2011 khách hàng thanh toán tiền cƣớc vận tải hàng hoá bằng tiền gửi Ngân hàng. Khách hàng thanh toán tiền hàng cho Công ty tại Ngân hàng nơi Công ty mở TK (NH VIB)

Từ Giấy báo có (biểu số 2.6) nhận đƣợc từ Ngân hàng kế toán ghi Sổ tiền gửi Ngân hàng (biểu số 3), Ghi vào Nhật Ký – Sổ Cái (biểu số 2).

Chi nhánh (Branch name):

Mã số thuế (Branch VAT code)

GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE

PGD BÃI CHÁY 0100233488

Số (seq. No.) Ngày (date)

Giờ (time)

1042595212 15/08/2011 02:57:35 PM

Mã số khách hàng: 00630768 CTY CP TM&ĐT PHÁT TRIỂN HẠ LONG Client No.

Số TK/Tên TK: 042704060005777 CTY CP TM&ĐT PHÁT TRIỂN HẠ LONG RB A/C No. / A/C Name

Mã giao dịch: FTCR – GD GHI CO TU TTTT Tran type

Nội dung: TT tiền vận tải Hđ 71426. Nhận tại Narrative CN bãi cháy – Quảng Ninh.

Số tiền bằng chữ:

Credit amount in words

Hai trăm mười một triệu hai trăm ngàn đồng

GIAO DỊCH VIÊN/ NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT

User ID FTAUT0607 Supervisor ID

(Đã ký tên, đóng dấu) (Đã ký tên, đóng dấu)

Số tiền (Credit amount in figures & ccy code) 211,200,000 VND

Số dư (ledger Balance & ccy): 212,547,528 VND CR

Biểu số 2.6: Giấy báo có

Nghiệp vụ 4:

Ngày 17/08/2011 Nộp lãi vay Ngân hàng VIB tháng 8.

Từ Giấy báo Nợ (biểu số 2.7) nhận đƣợc từ Ngân hàng kế toán ghi Sổ tiền gửi Ngân hàng (biểu số 3) sau đó ghi Nhật ký – Sổ cái (biểu số 2).

Chi nhánh (Branch name):

Mã số thuế (Branch VAT code):

GIẤY BÁO NỢ

DEBIT ADVICE PGD BÃI CHÁY

0100233488

Số (seq.

No.) Ngày (date)

Giờ (time)

1114795921 17/08/2011 11:31:58 PM

Mã số khách hàng: 00630768

Client No. CTY CP TM&ĐT PHÁT TRIỂN HẠ LONG

Số TK/Tên TK: 042704060005777

RB A/C No. / A/C Name CTY CP TM&ĐT PHÁT TRIỂN HẠ LONG

Mã giao dịch: CLDR – GD GHI NO TU BO PHAN TDUNG

Tran type

Nội dung:

Narrative

CL-0000548365 THU NO KH

CTY CP TM&DT PHAT TRIEN HA LONG.

Số tiền bằng chữ:

Debit amount in words

Hai mươi bảy triệu sáu trăm sáu mươi sáu ngàn sáu trăm sáu mươi bảy đồng.

GIAO DỊCH VIÊN/ NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT User ID EOD7700 Overide User ID

(Đã ký tên, đóng dấu) (Đã ký tên, đóng dấu)

Số dư (ledger Balance & ccy): 2,110,628 VND CR Số tiền (Debit amount in figures & ccy code) 27,666,667 VND

Biểu số 2.7: Giấy báo Nợ

Đơn vi: Công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long Địa chỉ:……….

Mẫu số: S05a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT Năm 2011

Ngày, tháng ghi sổ

Ngày, tháng chứng từ

Số hiệu chứng từ

Diễn giải Số tiền Ghi

Thu Chi Thu Chi Tồn chú

SDĐK 766.593.159

01/08 01/08 PT253 Rút TGNH về nhập quỹ TM 310.000.000

02/08 02/08 PT254 Nhập quỹ tiền vay ngắn hạn 500.000.000

03/08 03/08 PC361 Nộp tiền vào TK ngân hàng 803.000.000

04/08 04/08 PC362 Thanh toán tiền xăng xe quản lý 3.675.000

…. …. …. …. ….. ….. ….. …..

09/08 09/08 PC364 Nộp tiền vào TK Ngân hàng 155.000.000

10/08 10/08 PT257 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 195.500.000

12/08 12/08 PC364 Thanh toán tiền điện thoại 1.177.273

….. ….. ….. ….. ……… ……. …….. ………

18/08 18/08 PC365 Thanh toán tiền hàng 19.107.000

20/08 20/08 PC368 Tạm ứng tiền mua dầu diesel 15.000.000

24/08 24/08 PT258 Thu tiền bán hàng 5.720.000

…. …. …. …. …..

Cộng phát sinh 1.229.000.000 994.029.986

Đơn vi: Công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long Địa chỉ:……….

Mẫu số: S06 – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Năm 2011

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK

đối ứng

Số tiền Ghi

Số chú hiệu

Ngày, tháng

Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại

A B C E F 1 2 3 4

Số dƣ đầu năm 1.604.150

….. ….. …. ……….. ….. ……….. ……… ………

01/08 …. 01/08 Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 310.000.000

03/08 …. 03/08 Nộp tiền vào TK ngân hàng 111 803.000.000

05/08 ….. 05/08 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển 331 425.660.000

….. ….. …. …… ….. ………. ………. ………

09/08 ….. 09/08 Nộp tiền vào TK Ngân hàng 111 155.000.000

09/08 ….. 09/08 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển 331 154.600.000

10/08 10/08 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 195.500.000

15/08 ….. 15/08 Khách hàng thanh toán tiền cƣớc vận chuyển

131 211.200.000

17/08 …. 17/08 Nộp lãi vay Ngân hàng tháng 8 635 27.666.667

21/08 …. 21/08 Nộp tiền BHXH 338 5.500.000

….. ….. …… …………. ….. ………. ………. ………

26/08 26/08 Thanh toán tiền in hoá đơn tài chính 642 2.250.000

30/08 …. 30/08 Chi phí giao dịch TGNH 811 709.305

….. …… ……… …. …….. ... ……….

Cộng phát sinh 14.399.452.928 14.398.038.150

Số dƣ cuối năm 2011 3.018.928

Biểu số 3: Sổ Tiền gửi Ngân hàng

CÔNG TY CP T.M&ĐTPT HẠ LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

---*&*---

NHẬT KÝ - SỔ CÁI

Tháng 08 năm 2011

Số TT nghiệp

vụ

Chứng từ

Diễn giải

ĐỊNH

KHOẢN Số phát sinh TÀI KHOẢN 112 Số hiệu Ngày

tháng Nợ Nợ

Số dƣ đầu tháng 2.552.398

1 PT253 01/08 Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 310.000.000 310.000.000

2 PT254 02/08 Nhập quỹ tiền vay ngắn hạn 111 311 500.000.000

3 PC361 03/08 Nộp tiền vào TK ngân hàng 112 111 803.000.000 803.000.000

4 …. …. …….. …. …. ….. ….. ……

5 PC364 09/08 Nộp tiền vào TK Ngân hàng 112 111 155.000.000 155.000.000

6 PC364 09/08 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển 331 112 154.600.000 154.600.000

7 PT257 10/08 Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 195.500.000 195.500.000

8 ….. ……. …… …. ….. …….. ……. …..

9 PT254 15/08 Khách hàng thanh toán tiền cƣớc vận chuyển

112 131 211.200.000 211.200.000

10 NH 17/08 Nộp lãi vay Ngân hàng tháng 8 635 112 27.666.667 27.666.667

11 PC365 18/08 Thanh toán tiền hàng 156 111 17.370.000

12 +VAT đƣợc khấu trừ 133 111 1.737.000

13 PC367 26/08 Thanh toán tiền in hoá đơn tàichính 642 112 2.250.000 2.250.000 14 PT259 27/08 Cty TNHH HM TT tiền hàng 112 511 24.500.000

15 27/08 +VAT phải nộp 112 333 2.450.000

16 …. …. ……… …. …. ……. ….. …..

17 PC369 30/08 Chi phí giao dịch TGNH 811 112 709.305 709.305

…. …. ……… …. ….. ………. ………. …….

Sơ đồ hạch toán thu Tiền gửi Ngân hàng tháng 08/2011

TK111 TK112 2.552.398

958.000.000 (NV3+NV5)

TK 131

211.200.000 (NV9)

TK511

24.500.000 (NV14)

TK333

2.450.000 (NV15)

1.963.342.502 3.018.928

Sơ đồ hạch toán chi Tiền gửi Ngân hàng tháng 08/2011

TK112 TK111 2.552.398

(NV1+NV7) 505.500.000

TK 642,635,811

(NV10+NV13+NV17) 30.625.972

TK 331

(NV6) 154.600.000

1.963.342.502 1.962.875.972 3.018.928

Sơ đồ hạch toán Tiền gửi Ngân hàng tháng 08/2011

TK111 TK112 TK111 2.552.398

958.000.000 505.500.000

TK 131 TK 642,635,811

211.200.000 30.625.972

TK511 TK331

24.500.000 154.600.000

TK333

2.450.000

1.963.342.502 1.962.875.972 3.018.928

CHƢƠNG III: MỐT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN T.M VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ LONG 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long.

3.1.1 Những ƣu điểm

Từ khi thành lập đến nay công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long luôn phải đối đầu với hàng loạt những khó khăn thử thách, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của các đơn vị,tổ chức kinh tế khác,nhƣng công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong tổ chức bộ máy quản lí nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng.

1) Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, công ty đã tìm ra cho mình một bộ máy quản lý, một phƣơng thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất.

2) Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức một cách hợp lý, khoa học, và hoạt động có nề nếp, phù hợp với loại hình và quy mô của doanh nghiệp.

3) Công ty bổ sung các cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn và năng lực tốt, có những chế độ khen thƣởng cũng nhƣ kỷ luật kịp thời nhằm tạo kỷ cƣơng doanh nghiệp cũng nhƣ khuyến khích ngƣời lao động.

4) bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức tƣơng đối gọn nhẹ và hoàn chỉnh theo mô hình kế toán tập trung.

5) Các phần hành kế toán đƣợc phân công tƣơng đối rõ ràng và khoa học cho từng kế toán viên, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phần hành với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán, ghi chép.

6) Mỗi nhân viên kế toán đều có thể sử dụng máy vi tính nên công việc kế toán đƣợc thực hiện nhanh chóng, khoa học. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái, hình thức này khá đơn giản về quá trình

nhầm lẫn về con số, đồng thời tiến độ báo cáo và cung cấp chỉ tiêu đƣợc nhanh chóng đầy đủ, chính xác và kịp thời.

8) Sổ sách kế toán của công ty đƣợc lập và ghi chép rõ ràng lành mạnh, việc lƣu trữ thông tin và sổ sách đƣợc thực hiện trên máy vi tính và chỉ in ra với sự lựa chọn đối với sổ sách cần thiết phục vụ cho kinh doanh, quản lý.

9) Việc tổ chức bộ máy kế toán hợp lý và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp đã góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của công tác kế toán cũng nhƣ công tác quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty.

10) Công ty đã có những biện pháp tốt trong việc tổ chức hạch toán cũng nhƣ quản lý và sử dụng vốn bằng tiền. Việc giữ gìn và bảo quản tiền mặt trong két đƣợc đảm bảo an toàn. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc cập nhập hàng ngày nên thông tin kế toán mang tính liên tục, chính xác. Công tác kế toán tổng hợp đƣợc đơn giản hoá đến mức tối đa, cho phép ghi chép kịp thời một cách tổng hợp những hiện tƣợng kinh tế có liên quan đến tình trạng biến động của Vốn bằng tiền.

11) Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của Vốn bằng tiền hoàn toàn tuân thủ theo Quy định của chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành và đã đƣợc chi tiết cho từng loại tiền.

3.1.2 Những hạn chế

1) Công ty chƣa tận dụng hết hình thức thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, vẫn còn thƣờng xuyên thanh toán các khoản tiền mặt quá lớn. Việc thanh toán tiền bằng những khoản tiền lớn sẽ không an toàn cho thủ quỹ tiền mặt và không kinh tế.

2) Cuối tháng hoặc định kỳ, công ty chƣa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng kiểm kê quỹ, việc theo dõi đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với số quỹ gặp khó khăn, và ảnh hƣởng rất nhiều đến việc mua bán, thanh toán bằng tiền mặt.

3) Công ty chƣa trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, điều này ảnh hƣởng không nhỏ đến việc thu hồi vốn của công ty.

4) Công ty chƣa sử dụng TK 113 –Tiền đang chuyển.Do mạng lƣới tiêu thụ

của Công ty rộng khắp cả nƣớc, nên việc thanh toán gặp nhiều khó khăn về địa lý.Số lần thủ tục thanh toán đƣợc thanh toán đã đƣợc thực hiện nhƣng công ty vẫn chƣa nhận đƣợc lệnh chuyển có, sổ chi tiết của ngân hàng…theo thống kê trong năm 2011 la 5 lần.Điều này có thể sẽ ảnh hƣởng lớn nếu nhƣ rơi vào cuối kỳ kế toán quý hay năm.

5) Công ty chƣa có một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể cũng nhƣ một số kế hoạch thanh toán tiền công nợ thống nhất nên dẫn đến tình trạng tiền mặt tại quỹ của đơn vị không ổn định,có lúc quá ít có lúc quá nhiều. Điều này dễ gây nên những khó khăn cho công ty trong việc chi tiêu tiền mặt phục vụ nhu cấu sản xuất kinh doanh hoặc gây ứ đọng quá nhiều tiền làm vòng quay của vốn bị chậm lại.

6) Hiện nay hệ thống BCTC của công ty vẫn còn thiếu báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.

7) Để công việc kế toán có thể đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác góp phần tiết kiệm thời gian, tính giảm lao động trong bộ máy kế toán . Công ty nên thực hiện việc cơ giới hoá công tác kế toán bằng cách đƣa phần mềm kế toán vào sử dụng trong hệ thống thông tin của mình.

3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần T.M Và Đầu Tƣ Phát Triển Hạ Long.

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện

Nhƣ chúng ta đã biết đối với bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, thì yêu cầu sống còn là không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng để tồn tại và phát triển. Muốn làm đƣợc điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lƣợc phát triền tốt, phải nắm đƣợc tiền mặt tồn quỹ để không xảy ra tiêu cực mất mát.

Tại công ty nói riêng và các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế nói chung đều phải nắm đƣợc thực lực của vốn bằng tiền để phục vụ cho hoạt động kinh

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 67-85)

Dokumen terkait