• Tidak ada hasil yang ditemukan

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Protected

Academic year: 2023

Membagikan "KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP"

Copied!
77
0
0

Teks penuh

Nội dung giảng dạy: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Thương mại Jtrue. Thứ ba, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Thương mại Jtrue.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HIỆU QUẢ SỬ

Các khái niệm về nhân lực và quản lý sử dụng nguồn nhân lực

  • Khái niệm và đặc trưng của nguồn nhân lực
    • Khái niệm nguồn nhân lực
    • Đặc trưng của nguồn nhân lực
  • Khái niệm quản lý nguồn nhân lực

Lượng nhân lực được thể hiện thông qua các chỉ số về tốc độ và tốc độ tăng trưởng của nguồn nhân lực. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực để tăng năng suất làm việc và nâng cao hiệu quả tổ chức.

Chức năng, vai trò và mục tiêu của quản lý nhân lực

  • Chức năng của quản lý nhân lực
    • Nhóm chức năng thu hút nhân lực
    • Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
    • Nhóm chức năng duy trì nhân lực
  • Vai trò của quản lý nhân lực
  • Mục tiêu của quản lý nhân lực

Bồi dưỡng tinh thần khẩn trương, chủ động hành động của nhân viên công ty. Đưa ra các quan điểm chiến lược về quản lý kinh doanh và khai thác nhân viên.

Các yếu tố ảnh hưởng đối với quản lý nguồn nhân lực

  • Các nhân tố môi trường bên ngoài của quản lý nhân lực
    • Khung cảnh kinh tế
    • Luật lệ của Nhà nước
    • Văn hóa – xã hội
    • Đối thủ cạnh tranh
    • Khoa học kỹ thuật
    • Khách hàng
  • Các nhân tố môi trường bên ngoài của quản trị nhân lực
    • Sứ mạng hay mục tiêu của Doanh nghiệp

Mục đích hay sứ mệnh của doanh nghiệp là yếu tố môi trường bên trong tác động đến các bộ phận chuyên môn của doanh nghiệp như sản xuất, tiếp thị, tài chính hay quản lý nhân sự. Chúng ta cần xác định bầu không khí văn hóa của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.

Nội dung cơ bản của quản lý nguồn nhân lực

  • Hoạch định tài nguyên nhân sự
  • Phân tích công việc
  • Tuyển dụng lao động
  • Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Tiêu chuẩn công việc giúp chúng ta hiểu loại nhân viên nào công ty cần để thực hiện công việc tốt nhất. Sinh viên: Nguyễn Minh Anh - Lớp: QT1802N 17 Công việc của em mang tính chất công việc cụ thể nên hiệu quả sử dụng lao động cao. Người được tuyển dụng sẽ phải mất một thời gian để làm quen với công việc và môi trường làm việc của công ty.

Giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, nâng cao chất lượng và năng suất. Nhu cầu đào tạo thường nảy sinh khi nhân viên không có đủ kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc. Quá trình này thể hiện rõ vai trò của tổ chức và cấp trên trực tiếp thực hiện công tác đào tạo.

Sơ đồ 1.4.1: Quy trình tuyển dụng
Sơ đồ 1.4.1: Quy trình tuyển dụng

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp

Đơn vị kế toán: GNI/người Tổng số lao động Nội dung tiêu hao lao động. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công việc trong doanh nghiệp. Vì vậy, đào tạo, phát triển và sử dụng hiệu quả lực lượng lao động là yếu tố then chốt trong bất kỳ doanh nghiệp nào.

Nói đến việc thuê nhân công là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Sinh viên: Nguyễn Minh Anh - Lớp: QT1802N 26 Tóm lại, nâng cao hiệu quả lao động là điều vô cùng quan trọng và cần thiết đối với mọi công ty. Bởi vì sử dụng lao động hiệu quả giúp công ty kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất và khấu hao tài sản cố định nhanh chóng.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỰ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC

Tổng quan về Công ty TNHH xây dựng TNHH Thương mại JtrueViệt Nam

  • Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thương Mại JTRUE
  • Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại
  • Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH Thương Mại JTRUE
  • Cơ cấu tổ chức
  • Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Thương Mại JTRUE
    • Kế hoạch phát triển trong tương lai

Giúp Giám đốc chỉ đạo, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của Công ty theo sự phân công của Giám đốc; Quản lý việc sử dụng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trên toàn công ty. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, giải pháp đổi mới công nghệ, thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.

Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cải tiến, phát minh vào sản xuất kinh doanh của Công ty. Đảm bảo nguồn vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của Công ty. Phân tích hiệu quả kinh tế các dự án, công trình, sản phẩm của Công ty.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức  Giám đốc ( Tổng giám đốc )
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Giám đốc ( Tổng giám đốc )

Thực trạng tình hình nhân sự trong Công ty TNHH TNHH thương mại

  • Đặc điểm lao động trong doanh nghiệp
  • Mục đích của việc nghiên cứu tình hình tổ chức lao động là để
  • Ý nghĩa của việc nghiên cứu quản trị nhân sự

Vì vậy, Công ty không chỉ phát triển về số lượng công việc mà còn từng bước nâng cao chất lượng công việc. Đối với bất kỳ công ty nào, công việc luôn là nguồn sức mạnh và là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển. Điều tra tình hình tổ chức công việc và sử dụng lao động về mặt thời gian, năng suất để xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả sử dụng lao động của Công ty.

Tìm hiểu tình hình thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với người lao động trong công ty. Tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động để đạt năng suất cao, chất lượng tốt nhằm tăng thu nhập cho người lao động. Từ đó đề xuất các biện pháp thích ứng, đào tạo lại để tạo điều kiện sử dụng lao động một cách hợp lý.

Phân tíchtình hình lao động trong doanh nghiệp

  • Phân tích theo trình độ tuổi
  • Phân Tích theo trình độ
  • Phân tích theo giới tính
  • Tiêu chí tuyển dụng
  • Quy trình tuyển dụng
  • Tình hình đào tạo lao động

Ngoài trình độ chuyên môn cao, công ty phải thực hiện một số chính sách hợp lý để khuyến khích người lao động làm việc. Theo giới tính, nhân viên trong công ty được chia thành nhóm nam và nữ. Tỷ lệ nam giới chiếm hơn 90% tổng số nhân viên trong công ty.

Công ty mở rộng quy mô kinh doanh và tuyển dụng thêm một số nhân viên. Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ cho công ty nộp hồ sơ theo mẫu quy định. Sau khi kế hoạch tuyển dụng đã được công ty và giám đốc phê duyệt, công ty thông báo nhu cầu tiếp nhận và tuyển dụng nhân viên.

Bảng 2.3.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Bảng 2.3.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn

Chế độ đãi ngộ người lao động

  • Cách xác định tiền lương
  • Phúc lợi và dịch vụ
  • Phân tích môi trường làm việc

Đối với nhân viên làm việc tại công ty từ 6 tháng trở lên, công ty có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho họ theo quy định. Trong trường hợp người lao động ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì chi phí bảo hiểm y tế, an sinh xã hội được tính vào tiền lương mà công ty phải trả cho người lao động. Hàng năm, công ty đều tổ chức khám sức khỏe và điều dưỡng định kỳ cho nhân viên theo đúng quy định của nhà nước và công ty.

Công ty sẽ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết với Cơ quan Bảo hiểm xã hội để người lao động được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật. Đánh giá việc tạo dựng phúc lợi và dịch vụ cho nhân viên của Công ty TNHH Thương mại Jtrue. Sinh viên: Nguyễn Minh Anh - Lớp: QT1802N 54 Công ty tặng quà cho nhân viên dưới nhiều hình thức: tiền mặt, voucher, quà tặng,..

Bảng 2.5: Phân loại bảo hiểm  Loại bảo hiểm  Doanh  nghiệp
Bảng 2.5: Phân loại bảo hiểm Loại bảo hiểm Doanh nghiệp

Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH

Để thu hẹp khoảng cách giữa các thành viên trong nhóm, công ty cung cấp trợ cấp hàng tháng cho các bộ phận để tổ chức chuyến đi chơi nhóm hoặc tiệc tùng cùng nhau. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp giữa các thành viên trong công ty, xây dựng công ty thành một cộng đồng làm việc trên tinh thần hợp tác, tin cậy, gắn bó, thân mật và cùng tiến bộ. Công ty xây dựng môi trường làm việc dựa trên 3 yếu tố chính: Trung thực, Tin cậy và Công bằng, từ đó hình thành tâm lý chung và niềm tin vào sự thành công của công ty.

Đánh giá về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TNHH

  • Những kết quả đạt được
  • Những hạn chế còn tồn tại
  • Kế hoạch phát triển trong tương lai

Chất lượng lao động trong doanh nghiệp ngày càng được cải thiện và nâng cao nhằm đáp ứng yêu cầu công việc. Các chính sách lương, thưởng và đãi ngộ cho người lao động được thực hiện tương đối tốt, đời sống người lao động ngày càng tốt hơn. Các chính sách này đã tạo ra sự cạnh tranh giữa cán bộ và công nhân, gắn lợi ích của người lao động với lợi ích của doanh nghiệp, khuyến khích người lao động hăng say sản xuất hơn, gắn kết hơn với doanh nghiệp.

Việc doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động hiện nay chưa chặt chẽ. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp vẫn xảy ra nghiêm trọng; Công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động còn thấp so với tổng số doanh nghiệp trên địa bàn. Mặc dù công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các công ty đã được nhận thức nhưng chỉ tập trung vào khía cạnh đào tạo để đáp ứng yêu cầu công việc trước mắt nhưng hiệu quả từ công việc này là chưa thực tế. cao khi trong công ty có một tỷ lệ nhỏ nhân viên trực tiếp đã qua đào tạo nhưng vẫn phải đào tạo lại gây lãng phí.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty TNHH Thương mại

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty

  • Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực
  • Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực trong công ty

Nâng cao chất lượng tuyển dụng nhân sự đồng nghĩa với việc nâng cao sản lượng và hiệu quả kinh doanh của Công ty. Sinh viên: Nguyễn Minh Anh - Lớp: QT1802N 63 Nhân viên có thể thực hiện nhiệm vụ của mình trong công ty bằng cách học tập, tiếp thu kiến ​​thức. Nhân viên cần biết thông tin về mục tiêu kinh doanh của công ty và đánh giá của công ty về chúng.

Lãnh đạo công ty phải chú ý tới yếu tố truyền thông nội bộ. Giao tiếp nội bộ ở đây được coi là những mối quan hệ trong và ngoài công việc tại công ty. Ngoài ra, công ty phải xây dựng các quy định để nhân viên tuân theo.

Gambar

Sơ đồ 1.4.1: Quy trình tuyển dụng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức  Giám đốc ( Tổng giám đốc )
Bảng 2.3.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.3.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
+5

Referensi

Dokumen terkait

Nguyễn Hữu Dũng 2008, “Phát triển khu công nghiệp với vấn đề lao động – việc làm ở VN”, Tạp chí Cộng sản số 5 149 Đối với thái độ hướng dẫn viên, đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến