qUÀNTRỊ - QUÁN IÝ
MÔ HÌNH ĐÀO TẠO
KẾT HỢP BLENDED LEARNING
TẠI MỘT SÔ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG
• NGUYỀN TRƯỜNG GIANG- ĐẶNG HƯƠNG GIANG - Đỗ TUẤNHẠNH
TÓM TẮT:
Vai trò và hiệu quả của hình thức đào tạo kết hợp trực tiếpvà trực tuyến (BlendedLearning) đã được khẳng định trong Thông tưsố 12/2016/TT-BGDĐT ban hành ngày22/04/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cho thấy cáctrườngđại học khi muốn nâng cao hiệu quả, chấtlượngđào tạo thì phải có chiếnlược trong việc thay đổi, đưa môhình đào tạo kết hợp trực tiếp vàtrực tuyếntiên tiến vào ápdụng. Hiện nay, cáctrường đại học thuộc Bộ Công Thương đã bước đầu triển khaimô hình đào tạo kết hợp.Việc tổng hợp, đánh giá phân tích mô hìnhsẽ giúp cáctrường đưa ra các giải pháp phùhợp, nhằm nâng caohiệu quả giảng dạy và họctập theo môhìnhmớinày.
Từ khóa: đào tạo kết hợp,Blended Learning, E-Leaming.
1. Đặt vâ'n đề
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã tác động đến môi trường giáo dục đại học (GDĐH).
Điều đó đòi hỏi hệ thống giáo dục phải chuyển đổi chương trình giảng dạy và phương pháp sư phạm cao hơn nhằm phát triển tư duy, kỹ năng cho người học. Học kết hợp - tíchhợp học trực tuyến với giảng dạy trực diện là một chất xúc tác để chuyển đổi GDĐH. Mặc dù E - learning không phủ nhận vai trò chủ đạocủahìnhthứcdạy truyền thống, nhưngvới sự tiện íchcủa hìnhthức tích hợp nàysẽ giúptăng tính chủ động, khả năng tiếp cận và lĩnhhội kiến thức chongườihọc, cũng như tăng
hiệu quả vê chi phí, rút ngấn khoảng cách không gian giữa người dạy và người học. GDĐH Việt Nam đangđặt ra thách thức phảiáp dụngmô hình này sao cho phù hợp để tiệm cậnvớinền giáo dục hiện đại trên thế giới và khi đại dịch Covid-19 đang diễn ra ảnh hưởngđến toàn bộ nềngiáo dục nóiriêng,nền kinh tếnói chung ở nướcta.
2.Tổngquanvềcác trường đại học thuộc Bộ CôngThương
2.1 Giới thiệuquy mô, ngành nghề đào tạo Quy mô đào tạo củacác trường đại học chiếm khoảng 65% tổng quy mô đào tạo của tất cả các trường thuộc Bộ. Năm học 2020 - 2021, tổngquy
SÔ'10-Tháng 5/2022 87
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Bảng1. Quymỏđàotạo Năm học2020-2021
s Q ll
gi
97.7 O O
CNJ 65.1 116.3 83.1 82.4
Tuyểnsinh 65,709 18 550 31,674 18,051 12,165
% quymôso vốinăm trước 106.8 123 106 108.4 102.5 108.3
Quymô 178,725 48 1,230 105,013 43,006 26,450
Námhọc2019-2020 %Tuyển sinhso với nămtrưốc 93 50 00 co 106 83 87
Tuyển sinh 67,226
CD 845 27,225 21,705 14,757
% quymôso với nămtrước 94 102 101 97 66 80
Quymô 167,240 39 1,160 96,881 41,929 24,412
Trinhđộ đàotạo CỘNG Tiếnsĩ Thạcsĩ ĐH CĐ TC
É T— c\l CO LO
'ỉ
'ổ
mô đào tạo của các trường là 178.725 người, số lượng cụ thể đốivới từng loại trình độ đào tạo trong 2 năm học 2019 - 2020 và 2020 -2021 trong Bảng 1.
2.2. Các bậc đào tạo của một sốtrường đại học thuộc Bộ Công Thương
Theo sô' liệu năm học 2020 - 2021,các trường đại học thuộc Bộ Công Thương đã tập trung đào tạo:
105,013 sinh viên đại học, 1.230 học viên thạc sĩ và 48 nghiên cứu sinh. Cụ thể trình độ đào tạo của các trường đại học thuộc Bộ Công Thương như Bảng 2.
Các khối ngành đượccáctrường tậptrungđào tạo chính gồm: Kinh doanh và quản lý, Pháp luật; Khoa họckỹ thuật; Côngnghệ;Nông lâm và thủy sản; Thú ý; Khoahọcxã hộivà Nhân văn;Dulịch, khách sạn, thể thao;An ninh như trong Bảng3,Bảng 4.
3. Mô hình đào tạo kết hựp trực tiếp và trực tuyến (Blended Learning) của một sô' trường thuộcBộ Công Thương
3.1. Phân tích điều kiện thực tếhiện tạicủa các trường
Đánh giá chung về các trường đại học thuộc Bộ Công Thương cho thây điều kiện về công nghệ của các trường đáp ứng một phần đào tạo kết hợp trực tiếp và trực tuyến(BlendedLearning) với đa sô' đánh giá ở mức tốt các yếu tô': Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; Băng thông Internet; Năng lực hệ thông máychủ; Năng lực đội ngũ hỗ trợ triểnkhaihệthông đào tạo trực tuyến. Tuy nhiên, các trường đều cần tăng cường về việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin phục vụ đào tạo trựctuyến(Bảng5).
2.2. Thực trạng đào tạo kết hợp (Blended Learning) tại một sốtrườngthuộc Bộ CôngThương
Các trường đại học thuộc Bộ Công Thương tập trung chính đào tạo các khôi ngành III, IV, V, VII.
Trongchương trình đào tạo có các loại khôi kiếnthức khác nhau nên việc xác định từng loạihọc phần với tỷ lệ kết hợp trực tiếp và trực tuyến cần dựatrên căn cứ đặc thù từng loại học phần cũng như năng lựcthực hiệncủa từng trường.
Thôngtư số08/2021/TT-BGDĐT ngày 03/5/2021 về quychế đào tạo trình độ đại học quyđịnhviệc dạy và học trực tuyến tô'i đa 30% tổng khôi lượng của chương trìnhđào tạo.
QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ
Bảng 2. Các bậc đàotạo hiện nay củacáctrường
TT Trưòng Tiến
sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đăng
Trung cấp Khác
1 ĐH Công nghiệp Hà Nội (ĐH CN HN) X X X X
2 ĐH Công nghiệp TR Hồ Chí Minh (ĐH CN HCM) X X X X
3 ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM (ĐH CNTP HCM) X X X
4 ĐH Công nghiệp Quảng Ninh (ĐH CN QN) X X
5 ĐH Công nghiệp Việt Trì (ĐH CN VT) X X
6 ĐHSaoĐỎ(ĐHSĐ) X X
Nguồn:Dữliệu khảo sáttừ các trườngđạihọc thuộc BộCôngThương Bảng3. sốlượng người học và số địa điểm đàotạo
TT Truông Sốlượng người học Sốđ|a điểm đào tạo
1 ĐH CN Hà Nội Trên 25.000 3
2 ĐHCNHCM Trên 25.000 3
3 ĐHCNTPHCM Trên 25.000 2
4 ĐH CN Quảng Ninh Dưới 5.000 2
5 ĐHCN Việt Trì Dưới 5.000 2
6 ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH KTKT CN) 16.000 3
7 ĐH Sao Đỏ Dưới 5.000 2
Nguồn: Dữliệu khảo sát từ các trường đạihọc thuộcBộCông Thương Bảng 4. Khốingành nghề đào tạo
TT Trường 1 II III IV V VI VII
1 ĐHCNHàNội X X X X
2 ĐH CNHCM X X X X
3 ĐHCNTP HCM X X X X
4 ĐHCN QN X X
5 ĐHCN Việt Trì X X
6 ĐH KTKTCN X X X
7 ĐHSao Đỏ X X
Nguồn: Dữliệu khảo sát từ các trường đại học thuộcBộCôngThương
SỐ 10-Tháng 5/2022 89
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Bảng 5.Cơsở hạ tầng thựctếcủacáctrường Nộidung Khác (đơn vị ghicụ thề) 'O co Nguồn: DữliệukhảosáttừcáctrườngđạihọcthuộcBộ CôngThương
Cóhệ thống CNTT Quànlý tồngthe 1931
ŨỊl a
■Q 2
X Có X 193 Có X X
Cóhệ thong quánlý đàotạo 1Có1 Có X cỏ X iCó1 Có X X
Sốphần mềmứng dụngcó hànquyển
•“* Có p
rM O ri
•—M l/T
Không
Cóhệ thong mạngkét noinộibộ vàĩntemet 1____Có____1 Có X Có X 1____22____1 Cỏ X X
Sổthìểt bịđa phương tiện 33481
•—>
250 009 s »—4 216 ọ 1211
sô lượng máytính 140821 250 1100 400 15601
cọ
•rì 508 1085 105
sô lượng máychù 1_____1
r- Ọ r- ơs
SỐ chuyên giavề CNTT
O
co O
50 o CM
6-1 •rì
6j o '■n
•"O rrì
Đà kiếm địnhCơ sớđào tạo p
U
1Chưa1
X
Đã kiểm định Cơ sớđào tạo X 1931 Đãkiếm định
X X
Cóchiềnlượcvề CĐS 1______22______1 Cồ X Đã cókéhoạch, chiến lượcvềCĐStrong Đường
X
1__________22__________1 Không
X X
CôngnghiệpHà Nội CôngnghiệpQuang NinhI Côngnghiệp thựcphẩm TpHCM Còng nghiệp Tp.HCM Còng nghiệpViệt -Hung1 CôngnghiệpViệtTri Điện lực Kinh tê-Kỹthuật Công nghiệp SaoĐó
1TrườngĐạihọc1 1TrườngĐạihọc1 TrướngĐạihọc TrườngĐạihọc ịTrườngĐạihọc1 TrườngĐạihọc1 TrườngĐạihọc TrườngĐạihọc TrườngĐạihọc1
STT ri r- OQ
Căn cứ trên dữ liệu khảo sát một số trường đại học thuộc Bộ Công Thương về phương án kết hợp đào tạo trực tiếp và trực tuyến (Blended Learning) theo từng khôi kiến thức nhưBảng 6.
Công cụ phần mềm được đa số các trường sử dụng để giảng viên và sinh viên học trực tuyến theo hình thức đối mặt (Faceto Face) là Zoom, Microsoft Teams và Google Meet với sự hỗ trợ miễn phí của các nhà cungcấpnhư Bảng 7.
2.3. Khó khăn khi triển khaikết hợp đào tạo trực tuyến và trực tiếp (Blended Learning)
Trong hoàn cảnh các trường phải tổ chức đào tạo trực tuyến do ảnh hưởng của Covid-19, kế hoạch triển khai bất ngờ và chưa có sự chuẩn bị, do đó, cácyếu tô' vềhoạt động quản lý của nhà trường, sô' lượng sinh viên, học liệuphục vụ đào tạo trực tuyến, hệthốngvănbản, thói quen giảng dạy theo phương pháp truyền thông gây ảnh hưởng lớn tới hoạtđộng đào tạo trực tuyến cụ thể như trong Bảng 8.
Các trường đều gặpkhó khăn đô'i với các quy định liên quan tới hình thức tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá trực tuyến, do chưa có văn bản quy định cụ thể của Bộ Giáo dụcvà Đào tạo để làm căn cứ. Đặc biệt, các trường gặp nhiều khó khăn về việc đảm bảo công bằng khi tổ chức thi trực tuyến đô'i với sô' lượng lớn sinh viên cùng lúc.
3. Giải pháp nâng cao hiên quả đào tạo kết hựp trực tiếp và trực tuyến (Blended Learning)
- Tăng cường năng lực ứng dụng công nghệ sô': Nhà trường chủ động đánh giá thực trạng về cơ sở vật
QUẢN TRỊ QUẢN LÝ
Bảng 6. Mức độkết hợp đàotạođàotạo trựctuyến (Blended Learning) theo khối kiến thức
Đơn vị tỷ lệ: %
TT Loại học phẩn ĐHCN HN ĐH CN HCM ĐH CNQN ĐH CNVT ĐHSaoĐỎ
1 Học phần khoa học tự nhiên (Đại cương) 50-70 50-70 >70 50-70 >70 2 Học phẩn khoa học xã hội (Đại cương) >70 >70 >70 50-70 >70
3 Học phần Lỳluận chính tụ >70 >70 >70 >70 >70
4 Học phần GDQPAN 50-70 50-70 0 30-50 50-70
5 Học phần Giáo dục thể chất 50-70 <30 0 30-50 50-70
6 Học phần chuyên môn (Lý thuyết) >70 50-70 >70 >70 >70 7 Học phần chuyên môn (Lý thuyết và Thực hành) 50-70 30-50 <30 30-50 50-70
8 Học phần chuyên môn (Thực hành) <30 30-50 0 <30 0
9 Học phẩn tiểu luận, đổ án >70 30-50 <30 >70 >70
10 Học phần thực tập cuối khóa 0 30-50 <30 0 0
Nguồn: Dữ liệu khảo sát từ các trường đại học thuộc Bộ CôngThương Bảng 7.Côngcụ phầnmềm sử dụngđể giảngdạy trựctuyến
TT Trường Zoom MS Teams Google Meet Workplace Facebook Chưadùng Khác
1 ĐHCNHN X X X
2 ĐH CNHCM X X X
3 ĐHCNTPHCM X X
4 ĐH CN QN X X
5 ĐHCNVT X X
6 ĐHKTKTCN X X X
7 ĐHSĐ X X
Nguồn: Dữ liệu khảo sát từ các trường đạihọc thuộc BộCông Thương
chất, hạ tầng mạng internet và thiết bị công nghệ, từ đótrang bị bổ sung phù hợp với yêu cầuchung về kỹ thuậtvà nhu cầu tổ chức dạy học số của mỗi trường.
- Hoàn thiệnhệ thốnghọctập trực tuyến:Nền tảng của dạy học sốlà hệ thông LMS (Learning Management System). Vì vậy, giải pháp này giúp các trườngxây dựng và hoàn thiện,thường xuyên nâng cấp hệ thông LMS cho học tập trực tuyến phù hợp với yêucầu triển khai các khóa học.
- Xây dựngnguồnhọc liệu số) Giảipháp này
giúp nhà trường xây dựng cơ sở dữ liệu số cho những nội dung học tập trực tuyến phục vụ hoạt động học tập củangười học.
- Tăng cường khả năng ứng dụng công nghệ dạy họcsố chogiáo viên và ngườihọc và chia sẻ nguồn lựcdạyhọcsố giữa các trường: Nhà trường cầncó chính sách hỗ trợ, khuyến khích giáo viên và người học tham gia học tập trực tuyến nhằm giúp giảng viên và người học tích cực tham gia học tậptrực tuyến. Bên cạnh đó, có sự trao đổi, học hỏi,liên kết với cáctrường có năng lực cùng
SỐ 10-Tháng 5/2022 91
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Bảng 8. Mức độ ảnh hưởngcủa các yếutố tới đàotạo trựctuyến
TT Trường
Hoạt động quản lý củatrưòng
Sô'lượng sinh viên
Học liệu phục vụ đào tạo trực tuyến
Thay đổi thói quen giảng dạy
Văn bản liên quan đào tạo trực tuyêh
1 ĐHCNHN Ảnh hưởng lớn Ảnh hưởng Ảnh hưởng rất lớn Khó khăn Chưa phù hợp 2 ĐHCNHCM Ảnh hưỏng lớn Ảnh hưởng lớn Ảnh hưởng lớn Khó khăn Chưa phù hợp 3 ĐHCNTPHCM Ảnh hưởng lớn Ảnh hưởng lớn Ảnh hưởng lớn Khó khăn Chưa phù hợp 4 ĐHCNQN Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Ảnh hưởng lớn Khó khăn Khá phù hợp 5 ĐHCN Việt Tri ít ảnh hưởng ít ảnh hưởng Ảnh hưởng Khó khăn Chưa phù hợp 6 ĐHKTKTCN Ảnh hưởng lớn Ảnh hưởng lớn Ảnh hưởng lớn Khó khăn Chưa phù hợp 7 ĐH Sao Đỏ ít ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Khó khăn Khá phù hợp
Nguồn: Dữliệu khảo sáttừ cáctrườngđại học thuộc BộCôngThương
hợp tác phát triển dạy học số, nhằm giúp các trườngnâng cao năng lựcdạyhọcsố và thúc đẩy sự phát triển dạy học số bền vững.
4. Kếtluận
Với xu thế chung của nền giáo dục trong kỷ nguyênsố 4.0, cáctrường không thể mãitiếp tục duy trìhình thức đào tạo trựctiếp truyền thống.
Đại dịchdo Covid -19 gây ra ảnh hưởng lớn tới mọi mặt của xãhội, nêngiáo dục cũng không là ngoại lệ. Những hạn chế của mô hình học tập truyền thông đã kìm hãm và tước đi cơ hội của những người không có đủđiều kiện, những người không có khả năng vượt qua các kỳ thi hay
không thể bố trí thời gian và tài chính để bước vàogiảng đường đạihọc.Với hìnhthức đào tạo kết hợp trực tiếp và trực tuyến (Blended Learning)cùngtương lai là E-Learning thì cơhội học tậpđã rộng mởravới hầu hết mọingười, khi mà họ có thể ở bất kì đâu, chỉ với kết nối Internet từ điện thoại haybất kỳ thiết bị điện tử khác là đãcó thểngheđược những bàigiảng của giảng viên, giáo sư hàng đầutrong nướcvà quốc tế. Các trường cần chuẩn bị các điều kiện tốt nhất để sẩnsàng tham gia vàocông cuộc đổi mới hìnhthức đào tạo phù hợp với xu thế phát triển của khoa học công nghệ ■
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Nguyễn Ngọc Dung, Nguyễn ThịToan(2020), “ứngdụng“Blended learning”tronghoạtđộng bồi dưỡngphát triển năng lực giáo viênGiáo dục côngdân”, Tạp chíGiáo dục, sốđặc biệt kỳ1tháng5,Tr.216-220.
2. VũTháiGiang, Nguyễn HoàiNam (2019), “Dạy học kếthợp- Một hình thức phù hợpvới dạyhọc đại họcở Việt Nam thời đại kỉnguyên số”, Tạp chíKhoa họcTrường ĐHSPHà Nội,số 64, Tr. 165-177.
3. AYTAC,Tufan. (2009). The influenceof Blended Learning model on developingleadership skills of school administrators. UbiCC Journal,4(3),pp.539.
4. Han, S.L. & Jung, H.Y. (2008). The Effectof an Offline Class Modelfor Blended Learning in Lowability College School Students. International Journalfor EducationMedia and Technology, 2( 1), pp. 45-54.
QUẢN TRỊ QUẢN LÝ
5. Holden, J. and Westfall, P.J.L. (2010). An Instructional Media Selection Guide For Distance Learning - ImplicationsForBlendedLearning. U.S: United States Distance Learning Association.
6. Phiếu khảosát các trường thuộc BộCông Thương, donhóm tác giả thực hiện, tháng12/2021.
Ngày nhận bài:8/3/2022
Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 5/4/2022 Ngày chấp nhận đăng bài: 15/4/2022
Thông tin tácgiả:
1. NGUYỄN TRƯỜNGGIANG1 2. ĐẶNGHƯƠNGGIANG1 3. ĐỗTUẤN HẠNH1
‘Trường Đại học Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
THE BLENDED LEARNING METHOD
AT SOME UNIVERSITIES UNDER THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
• NGUYEN TRUONG GIANG’
• DANGHUONG GIANG'
•DOTUAN HANH'
’University of Economics - Technology for Industries
ABSTRACT:
The role and effectiveness of theblendedlearningmethodhasbeen confirmed in theCircular No. 12/2016/TT-BGDOT issued on April 22, 2016 by the Ministry of Education and Training. It shows that when universities would like to improve theirtraining efficiency and quality, they must have strategies in changing and applying advanced blended learning method which consists of online and face-to-face training activities. Universities under the Ministry of Industry and Trade have initially implemented the blended learning method. This paperis to analyze and evaluate thislearning method to help training institutions haveappropriate solutionsto improve the blended learning method’s quality.
Keywords: blendedlearning, e-leaming.
SỐ 10 - Tháng 5/2022 93