TÓM TẮT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO CÔNG NGHỆ SINH HỌC
PHÒNG THÍ NGHIỆM – THỰC HÀNH DÀNH CHO CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giới thiệu chung về phòng thí nghiệm và thực hành Công nghệ Sinh học
Người sử dụng phòng thí nghiệm phải tìm hiểu các quy định, phòng cháy chữa cháy, vận hành nồi hấp và đạo đức nghiên cứu. Người dùng phải đọc Sổ tay An toàn Phòng thí nghiệm và Hướng dẫn Vận hành Thiết bị là yêu cầu bắt buộc khi nhập A1 và A2. Phòng thí nghiệm hoạt động theo cơ chế “tự chủ” và “tự do học thuật”, trong đó kết quả nghiên cứu và đào tạo là cơ sở để đánh giá và tái đầu tư.
Danh sách phòng thí nghiệm, người giám sát và số lượng sinh viên/học viên đang sử dụng.
Giới thiệu phòng thí nghiệm
- Hóa sinh – hóa môi trường
- Sinh học phân tử - công nghệ gene
- Vi sinh – vi sinh ứng dụng
- Nghiên cứu sinh học - sinh học ứng dụng
- Nghiên cứu môi trường
Nghiên cứu chính: Đánh giá vệ sinh môi trường trong chăn nuôi và quy trình xử lý ô nhiễm. Nghiên cứu chính: Nghiên cứu nguồn gốc ô nhiễm vi sinh vật trong nguồn thực phẩm, nước uống và nguyên liệu mỹ phẩm. Nghiên cứu, sử dụng và tạo ra các chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng.
Nghiên cứu chính: Nghiên cứu về tạp chất vi sinh vật trong thực phẩm gây bệnh cho người và động vật. Nghiên cứu chính: Nghiên cứu và phát triển quy trình nuôi trồng nấm ăn và nấm dược liệu. Nghiên cứu chính: Ứng dụng công nghệ di truyền thực vật trong chọn tạo giống cây trồng.
Nghiên cứu chính: Nghiên cứu khả năng của thực vật trong việc xử lý ô nhiễm nước và đất. Nghiên cứu chính: Xử lý nước thải bằng thực vật và hệ thống đất ngập nước nhân tạo. Nghiên cứu chính: Nghiên cứu quá trình ô nhiễm và giải phóng môi trường đất, nước và không khí.
Khám phá quá trình tái chế và sử dụng vật liệu sinh học trong xử lý ô nhiễm.
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
Nhà lưới-Nhà màng
Dịch vụ chính: Phân tích các yếu tố gây ô nhiễm và tái tạo môi trường bằng biện pháp sinh học.
Mô hình thực nghiệm
Nghiên cứu phương pháp lọc sinh học nhằm cung cấp nguồn nước uống an toàn tại các khu vực nhiễm asen ở Đông Nam Á” do MEXT (Nhật Bản tài trợ). Mô hình thử nghiệm được xây dựng ở quy mô thí điểm, hệ thống gồm 2 phần: Lọc dòng sinh học hệ thống, có màng lọc bằng bông phủ các hạt nano silicon tạo lớp vi khuẩn có thể bám vào, thích hợp cho bể cách ly; Quá trình lọc dòng chảy được sử dụng để oxy hóa các ion sắt và quá trình thủy canh được sử dụng để trồng cây siêu tích lũy asen.Hệ thống hoạt động với lưu lượng nước tuần hoàn 1,6 m3/ngày, tải lượng nước/diện tích hệ thống lọc dòng chảy là 10 m3 ngày và thời gian lắng trong bể lắng là 24 giờ.
Trong hệ thống lọc nhỏ giọt, ion sắt (Fe2+) trong nước ngầm bị oxy hóa thành ion Fe3+ và As5+ trong nước ngầm được loại bỏ bằng cách kết tủa bằng hydroxit sắt trong bể lắng trung gian. Hàm lượng asen trung bình trong nước ngầm tại các bể lắng trung gian cũng giảm từ 371 µgl-1 xuống còn 39 µgl-1. Nước sau khi qua bể lắng sẽ đi qua hệ thống thủy canh nơi dương xỉ phát triển. Pteris vitatta là loài có khả năng tích lũy asen cao, thông qua quá trình chiết xuất asen.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2014 - 2019
Danh sách sản phẩm thương mại
Danh sách quy trình cần chuyển giao
Hoạt động khoa học hội nghị/hội thảo
Danh sách đề tài/dự án trong 5 năm thực hiện bởi giảng viên/nghiên cứu viên
Nghiên cứu chọn tạo, nhân giống và kỹ thuật canh tác tổng hợp (ICM) nhằm phát triển bền vững cây hồ tiêu tại huyện Đức Linh và Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận. Nghiên cứu thực nghiệm sản xuất chế phẩm từ nấm Lecanicillium lecanii để phòng trừ rầy phấn trắng (Phenacoccus manihoti) gây hại cây sắn. 1 Công ty Cổ phần Phân bón BÌNH ĐIỀN, Hợp đồng chuyển nhượng: Quy chế nghiên cứu.
12 Công ty TNHH Công nghệ sinh học TVT: Quy trình chuyển giao công nghệ nuôi trồng nấm Đông Trùng Hạ Thảo. 15 Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học cây giống Hoa Việt: Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống cây cảnh lá trầu, xây dựng quy trình nhân giống cây keo lai, xây dựng quy trình nuôi cấy mô cây chuối già. Công ty TNHH Công nghệ sinh học và Giải pháp nông nghiệp Life: Chuyển giao quy trình công nghệ trồng nấm Cordycepts militaris.
20 Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học Cây giống Việt Nam: Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi cấy mô cho cây chuối Xiêm - 2018, Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống mô cây chuối - 2019. 2019 Công ty cổ phần 22 VINAMIT: Xác định bệnh nấm trên cây và cơ chế lây truyền . 7 Nghiên cứu sản xuất sản phẩm tạo bông và xử lý amoniac trong nuôi tôm thâm canh.
9 Nghiên cứu sự tuần hoàn và điều kiện phân tử của vi khuẩn liên cầu. Dự án “Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phát triển nghề nuôi ong mật và chế biến các sản phẩm từ ong làm nguyên liệu sản xuất tại Vĩnh Phúc”, Công ty Cổ phần Nuôi ong Tam Đảo phối hợp với Viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học & Môi trường và Viện Công nghiệp thực phẩm. Hồ Chí Minh 1 Nghiên cứu khả năng sử dụng Sesuvium portulacastrum để giảm viêm.
2 Nghiên cứu phát triển bộ kit phát hiện virus gây bệnh scorbut (monodon baculovirus). 7 Tuyển tập và nghiên cứu các chủng vi khuẩn ưa nhiệt có khả năng cố định cacbon. 05/2015 19 Nghiên cứu xử lý lục bình (Eichhornia crassipes) bằng ấu trùng ruồi lính đen.
Danh sách bài báo khoa học trong 5 năm
1 Tran Thi Le Minh, Tran Le Truc Ha, Bui Thi Hong Gam en Le Quang Luan. 8 To Thi Nha Tram, Ho Ngoc Han, Nguyen Thi Kim Linh, Hoang Van Chuong, Hoang Xuan Chien, Le Dinh Don en Duong Tan Nhut. 10 Le Thi Dieu Trang, Nguyen Thi Ngoc Anh, Le Phuoc Tho en Tran Cong Son.
16 Phan Thi Thu Hien, Nguyen Thi Huyen, Dinh Thi Anh Tuyet, Vo Thi Ngoc Lieu, Cao Thi My Loan, Vo Thi Thu Oanh dhe Le Dinh Don. 29 Ngo Quang Huong, Trinh Thi Thanh Huyen, Le Dai Phuc, Tran Thi Le Minh dhe Le Quang Luan. 56 Ngo Quang Huong, Trinh Thi Thanh Huyen, Le Dai Phuc, Tran Thi Le Minh dhe Le Quang Luan.
62 Duong Kim Ha, Truong Phuoc Thien Hoang, Tran Thi Kim Oanh, Tran Thi Hong Nhung en Le Dinh Don. 63 Duong Kim Ha, Truong Phuoc Thien Hoang, Chau Thanh Phong, Tran Thi Mong Xinh, Tran Thi An Thuong, Pham Nhat Quynh, Tran Thi Hong Nhung, Doan Thi Thuy Linh en Le Dinh Don. 100 Ton Trang Anh, Bien Thi Lan Thanh, naar Thi Nha Tram, Nguyen Vu Phong en Le Dinh Don.
Đánh giá khả năng kháng bệnh chết nhanh (Phytophthoracapsici) của một số giống tiêu trong điều kiện thí nghiệm. 101 Nguyễn Vũ Phong, Nguyễn Thị Ngọc Loan, Tôn Bảo Linh và Trần Thị Lệ Minh. 108 Phan Thị Thu Hiền, Võ Thị Bảo Trang, Đặng Nguyễn Lưu Vi Vy, Mai Quốc Cường và Lê Đình Đôn.
109 Le Pham Doan Trang, Phan Thi Thu Hien, Le Tieu Yen og Le Dinh Don. 111 Bui Cach Tuyen, Pham Duc Toan, Nguyen Thi Thu, Pham Thi Hong Phi, Le Cao Luong og Huynh Van Biet. 124 Le Thi Kim Duyen, Tran Trong Nghia, Tran Do Hoang, Dao Uyen Tran Da og Le Dinh Don.
125 Tran Dong Phuoc, Huynh Kim Ngoc, Dao Uyen Tran Da, Ton Trang Anh en Le Dinh Don. 127 Truong Phuoc Thien Hoang, Duong Kim Ha, Tran Thi Hong Nhung, Dang Thi Thuy, Huynh Nguyen Chi Linh, Ton Bao Linh en Le Dinh Don.