• Tidak ada hasil yang ditemukan

PHẦN MỞ ĐẦU

Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "PHẦN MỞ ĐẦU"

Copied!
100
0
0

Teks penuh

Đưa ra lý luận tổng quát về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Làm rõ ý nghĩa, mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH . 4

Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh

Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Giá trị của chỉ số này càng cao thì việc sử dụng các yếu tố này càng hiệu quả. Ngược lại, giá trị của chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng càng thấp.

Vai trò của hiệu quả hoạt động SXKD

  • Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản trị doanh nghiệp
  • Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD

Khả năng sinh lời: hay còn gọi là khả năng sinh lời, là chỉ số phản ánh một đơn vị đầu vào hay một đơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất có bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Sự khan hiếm đòi hỏi con người phải có những lựa chọn kinh tế, nhưng đó chỉ là điều kiện cần thì con người mới phát triển nền kinh tế theo chiều rộng: Tăng trưởng sản xuất trên cơ sở các yếu tố ngày càng tăng.

Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của doanh

  • Các nhân tố bên ngoài
    • Môi trường pháp lý
    • Môi trường chính trị - văn hóa – xã hội
    • Môi trường kinh tế
    • Môi trường thông tin
    • Môi trường công nghệ
    • Môi trường quốc tế
  • Các nhân tố bên trong
    • Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức
    • Nhân tố lao động và vốn
    • Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng khoa học
    • Vật tư, nguyên vật liệu và việc quản trị nguyên vật liệu của DN: 13

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được quản lý bởi bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Các phương pháp phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Phương pháp so sánh
  • Phương pháp thay thế liên hoàn
  • Phương pháp liên hệ cân đối
  • Phương pháp đồ thị
  • Phương pháp phân tổ
  • Phương pháp so sánh tương quan
  • Các phương pháp toán học ứng dụng khác

Trong phương pháp này, mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố được xác định để tính toán. Hiện nay, có nhiều phương pháp toán ứng dụng được sử dụng trong phân tích kinh tế.

Hiệu quả sử dụng lao động

Vốn sản xuất bao gồm giá trị tài sản hữu hình và vô hình, tài sản cố định, vốn lưu động và tiền mặt sử dụng trong sản xuất. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:.

Hiệu quả sử dụng tài sản

  • Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
    • Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
    • Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
  • Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
  • Hiệu quả sử dụng chi phí
  • Một số chỉ tiêu tài chính khác
    • Tỷ số cơ cấu tài sản
    • Các chỉ số hoạt động
    • Chỉ số sinh lời

Nguyên nhân khiến năng lực sản xuất và khả năng sinh lời của tài sản dài hạn giảm là do doanh thu của Công ty năm 2010 giảm mạnh. Vì vậy, năng suất và khả năng sinh lời của tài sản cố định của công ty tăng mạnh.

Bảng 1. Hệ thống chỉ tiêu chính đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1. Hệ thống chỉ tiêu chính đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI

Lịch sử hình thành và phát triển

  • Lịch sử hình thành
  • Thành tích đạt được

Kể từ đó Xí nghiệp Giao nhận vận tải lấy ngày thành lập là ngày truyền thống là 26/8/1981. Năm 1981, được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Ba vì thành tích tiếp nhận, vận chuyển VTTB xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 1.

Kết cấu lao động và hình thức trả lƣơng trong Công ty

  • Tổng số CBCNV trong công ty
  • Các tính lương thưởng trong công ty
    • Phương pháp xác định lương
    • Cách chi trả tiền lương của từng bộ phận

Căn cứ vào thực trạng hiện nay của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ, những lao động trẻ, khỏe mạnh, được đào tạo cơ bản, năng suất làm việc cao chỉ được trả lương thấp hơn những lao động lớn tuổi, làm việc năng suất hơn. Năng suất lao động cao đồng nghĩa với mức lương cao hơn (do thủ trưởng đơn vị đề xuất hàng tháng). Những người có đóng góp nhiều vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ được nhận mức lương cao hơn tùy theo mức độ phức tạp của công việc và hệ số thành tích của cá nhân.

Tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Hệ số lương hiện hành của toàn thể CBCNV chỉ là căn cứ để Công ty trích đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Người đứng đầu các đơn vị trong Công ty phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan pháp luật về việc thực hiện đầy đủ các nội dung quy định.

Cơ cấu tổ chức của Công ty

  • Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty
  • Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
    • Đại hội đồng cổ đông
    • Hội đồng quản trị và Ban giám đốc
    • Nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban gián tiếp sản
    • Nhiệm vụ, trách nhiệm của các đơn vị trực tiếp sản xuất

Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm, quản lý nguồn vốn của công ty. Cùng với Giám đốc, ông thực hiện thành công các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Cùng với Giám đốc, ông thực hiện thành công các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.

Chức năng: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng toàn công ty và quản lý vận tải thủy. Chức năng: tham mưu, giúp việc cho Giám đốc công ty trong công tác quản lý tài chính, kế toán toàn công ty. Chức năng: tham mưu, giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc quản lý việc tiếp nhận, lưu trữ nguyên liệu nhập khẩu trong toàn công ty và quản lý vận tải đường bộ.

Đặc điểm cơ cấu vốn, cổ phần, cô phiếu và cổ đông

Cổ phiếu đăng ký: là cổ phiếu thuộc sở hữu của nhà nước, thành viên Hội đồng quản trị và công nhân nghèo của công ty được mua với giá ưu đãi; Mỗi cổ phần đăng ký phải ghi rõ tên, địa chỉ của pháp nhân hoặc cá nhân sở hữu, có đóng dấu của Công ty Cổ phần Dịch vụ Điện lực và Vận tải, ghi rõ số lượng cổ phần, tính chất cổ phần và số tiền đặt cọc. Việc chuyển nhượng cổ phần đã đăng ký phải được thực hiện phù hợp với các điều khoản trong điều lệ công ty và các quy định pháp luật khác. Cổ phiếu phổ thông: là loại cổ phiếu có thu nhập phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Chủ sở hữu có thể tham gia đại hội đồng cổ đông và biểu quyết các vấn đề quan trọng trong công ty.

Quy định chung đối với cổ đông: Cổ đông của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Điện lực là pháp nhân hoặc cá nhân sở hữu một hoặc nhiều cổ phần, được công nhận chính thức khi đã nộp đủ số tiền mua cổ phần và được đăng ký mua cổ phần. Người đại diện phần vốn nhà nước tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Điện lực do Đại hội đồng cổ đông bầu; Cổ đông là người có quyền ủy quyền, có thể thực hiện bằng văn bản. Trách nhiệm và nghĩa vụ của cổ đông: Thanh toán đầy đủ số cổ phần cam kết mua và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ sở hữu khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty

  • Mục tiêu và chiến lược phát triển của công ty
  • Các hình thức kinh doanh chính cụ thể

Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty phần lớn phụ thuộc vào nhu cầu thị trường. Tốc độ tăng trưởng đạt 108,4%, đây là dấu hiệu duy nhất cho thấy tổng tài sản của công ty tăng lên. Tài sản dài hạn tăng do tài sản cố định hữu hình của công ty tăng.

Chúng tôi nhận thấy các chỉ số về sản lượng và khả năng sinh lời của tổng tài sản của Công ty đều tương đối cao. Ký hiệu sử dụng: DTi, LNi: doanh thu và lợi nhuận của công ty năm i TTSi: Tổng tài sản bình quân năm i. Năng suất và khả năng sinh lời của tài sản cố định chịu ảnh hưởng của các yếu tố: tài sản cố định bình quân, doanh thu và lợi nhuận của công ty.

Ký hiệu: DTi, LNi: doanh thu và lợi nhuận công ty năm nay tại TSCDi: tài sản cố định bình quân năm i. Kết luận: Năm 2010, cả khả năng sinh lời và hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty đều giảm mạnh. Năng suất chi phí lớn hơn 1 có nghĩa là công ty có lãi và do đó khả năng sinh lời của công ty sẽ lớn hơn 0.

Ký hiệu sử dụng: DTi, LNi: doanh thu, lợi nhuận công ty năm nay i TCPi: Tổng chi phí năm nay i.

Hình 1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty
Hình 1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG KINH

Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động SXKD của công ty

  • Năng lực nội bộ công ty
  • Nhu cầu của thị trường đối với các lĩnh vực SXKD của công ty

Hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty

  • Kết quả hoạt động SXKD
  • Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
    • Phân tích kết quả kinh doanh
    • Phân tích hiệu quả sử dụng lao động
    • Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
    • Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
    • Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
  • Phân tích một số chỉ tiêu khác

Xem xét tác động của yếu tố thu nhập đến hiệu suất của tổng tài sản. Xem xét tác động của yếu tố thu nhập đến khả năng sinh lời của tổng tài sản. Xem xét tác động của yếu tố thu nhập đến hiệu suất của tài sản ngắn hạn.

Hãy xem xét tác động của yếu tố lợi nhuận đến tỷ suất sinh lợi của tài sản ngắn hạn. Xem xét tác động của yếu tố doanh thu đến hiệu suất của tài sản dài hạn. Xem xét tác động của yếu tố thu nhập đến lợi nhuận của tài sản dài hạn.

Xem xét tác động của yếu tố thu nhập đến hiệu suất sử dụng tài sản cố định. Xem xét tác động của yếu tố lợi nhuận đến khả năng sinh lời của tài sản cố định.

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

  • Đánh giá hiện trạng công ty
  • Phƣơng hƣớng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong năm 2011
    • Kế hoạch doanh thu năm 2011
    • Kinh tế, tài chính dự kiến năm 2011
    • Kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2011
    • Phân tích thị truờng, khách hàng, đối thủ cạnh tranh của Doanh
  • Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công
    • Biện pháp 1: Phát triển dịch vụ vận tải đường bộ ằm tăng doanh thu . 87
    • Biện pháp 2: nâng cao năng lực thu hồi nợ xấu
    • Biện pháp 3: Đẩy mạnh hoạt động marketing

Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Điện lực là một trong những công ty đầu tiên hoạt động dưới sự bảo trợ của nhà nước. Khách hàng mới là những khách hàng có ít hiểu biết về công ty và sản phẩm của công ty. Hiện nay, nợ xấu tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Vận tải Điện lực đang là một trong những vấn đề khiến các nhà quản lý đau đầu.

DATC là công ty trực thuộc Bộ Tài chính chuyên xử lý tổn thất con nợ cho các ngân hàng và công ty nhà nước. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ, nhân viên Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Điện lực đã hỗ trợ nhiệt tình trong thời gian qua. Tài khoản, số liệu liên quan đến hoạt động của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Điện lực trong 2 năm.

Bảng 18: Dự tính tài chính khi sử dụng biện pháp
Bảng 18: Dự tính tài chính khi sử dụng biện pháp

Gambar

Bảng 1. Hệ thống chỉ tiêu chính đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hình 1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty
Bảng2. Bảng phân tích thu nhập của công ty
Bảng 3 . Bảng phân tích chi phí của công ty.
+7

Referensi

Dokumen terkait

Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hạch toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ và vận tải An Huy Trong tình trạng hiện nay,sự