• Tidak ada hasil yang ditemukan

VẬN DỤNG QUY LUÂTJ MÂU THUẪN VÀO VIỆC GIẢI QUYÊT CÁC MÂU THUẪN CƠ BẢN TRONG QUÁ TRINHF DẠY TIẾNG ANH TẠI THPT.TX.BÌNH LONG.BÌNH PHƯỚC. ĐẶNG THỊ THANH PHÚ.CAO HỌC ANH NGỮ . THỦ DẦU MỘT pdfs

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2017

Membagikan "VẬN DỤNG QUY LUÂTJ MÂU THUẪN VÀO VIỆC GIẢI QUYÊT CÁC MÂU THUẪN CƠ BẢN TRONG QUÁ TRINHF DẠY TIẾNG ANH TẠI THPT.TX.BÌNH LONG.BÌNH PHƯỚC. ĐẶNG THỊ THANH PHÚ.CAO HỌC ANH NGỮ . THỦ DẦU MỘT pdfs"

Copied!
23
0
0

Teks penuh

(1)

HV

:

Đặng Thị Thanh Phú

MSHV: 1682202010011

CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 09 NĂM 2016

GVHD: TS -

NGUYỄN QUỐC VINH

VẬN DỤNG QUY LUẬT MÂU THUẪN VÀO VIỆC

GIẢI QUYẾT CÁC MÂU THUẪN CƠ BẢN

TRONG QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY TIẾNG ANH

Ở TRƯỜNG THPT TX BÌNH LONG

TỈNH BÌNH PHƯỚC HIỆN NAY

(2)
(3)

M C L C

A - M Đ U ... 1

B- N I DUNG ... 2

I. C ăS LÝ LU N VÀ TH C TI NăĐ I V I VI C GI I QUY T MÂU THU NăC ă B N TRONG QUÁ TRÌNH D Y TI NG ANH ... 2

1.1. Quy lu t mâu thu năvƠăđịnhăh ngăđổi m i giáo d c, phát tri n nguồn nhân l c ậ c ăs lý lu n cho vi c gi i quy t mâu thu năc ăb n trong quá trình gi ng d y ti ng Anh ... 2

1.1.1. N i dung quy lu t mâu thu n (quy lu t th ng nh tăvƠăđ u tranh gi a các mặt đ i l p) ... 2

1.1.2. Địnhăh ngă“đổi m iăcĕnăb n và toàn di n giáo d c,ăđƠoăt o; phát tri n nguồn nhân l c”ătrongăm t n n kinh t thịtr ngăđịnhăh ng xã h i chủnghĩa ... 5

II. CÁC MÂU THU NăC ăB N TRONG QUÁ TRÌNH TH C GI NG MÔN TI NG ANH T IăTR NG THPT. TX. BÌNH LONG ... 6

2.2. Mâu thu n gi a học và thi cửvƠăđánhăgiá ... 8

III. PH NGăH NG VÀ GI I PHÁP V N D NG QUY LU T MÂU THU NăĐ GI I QUY T MÂU THU N TRONG QUÁ TRÌNH GI NG D Y TI NG ANH TR NG THPT.TX. BÌNH LONG, TNHăBÌNHăPH C ... 9

3.1. Nh ng gi iăphápăđưăvƠăđangăth c hi n ... 11

3.1.1.ăTĕngăc ng s h p tác, chia sẻ kinh nghi m gi a các giáo viên trong tổ ti ng Anh ... 11

3.1.2.ăĐ y m nh th c hi năph ngăphápăm i, project-based learning (projectwork) .... 11

3.1.3. T oămôiătr ng ngôn ng cho học sinh t iăc ăs ... 13

3.1.4C i cách hình thứcăđánhăgiáă ... 14

3.2. Nh ng gi iăphápăđ xu t ... 15

3.2.1.ăNơngăcaoănĕngăl c gi ng d yăchoăđ iăngũăgiáoăviênăti ng Anh ... 15

3.1.2. C iăcáchăch ngătrinhăthiăcửvƠăđánhăgiá ... 16

C - K T LU N ... 18

(4)

V N D NG QUY LU T MÂU THU N VÀO VI C GI I QUY T CÁC MÂU

THU N C B N TRONG QUÁ TRÌNH GI NG D Y TI NG ANH TR NG

THPT TX BÌNH LONG, BÌNH PH C HI N NAY

A - M Đ U

Quy lu t th ng nh tă vƠă đ u tranh gi a các mặtă đ i l p (quy lu t mâu

thu n) là m t trong ba quy lu tăc ăb n của phép bi n chứng duy v t. Quy lu t nƠyăđ c coi là h t nhân của phép bi n chứng duy v t vì nó v ch ra nguồn g c, đ ng l c phát tri n của các s v t hi năt ng,ăđồng th iătácăđ ngăđ n các quy lu t và ph m trù khác của phép bi n chứng.

Trong công cu căđổi m i hi n nay, n n giáo d c Vi t Nam từngăb c phát

tri n và trong n i t i của n n giáo d c cũngăphát sinh ra nhi u mâu thu nănh :ă

mâu thu n trong gi ng d y,ăđịnhăh ng giáo d c,ăđƠoăt oăđ iăngũăgi ng viên,...

Gi ng d y nói chung, và gi ng d y ti ng Anh nói riêngă cũngă đangă từngă b c

chuy n mình và không nằm ngoài quy lu t mâu thu n.CóănghĩaălƠ,ănóăluônăchứa đ ng mâu thu n ậ nguồn g c,ăđ ng l c cho s v năđ ng và phát tri n của quá trình d y và học. S tíchălũyăđ ngày m t hoàn thi n v mặt ki n thức và kỹnĕng

củaăng i d y, s ti p thu và th c hành t t, sử d ng t t kh nĕngăngônăng ng i học. Đơyăth c s là m t v năđ r tăđángăđ c quan tâm, xemăxétăd i góc nhìn của phép bi n chứng duy v t.

(5)

B- N I DUNG

I. C S LÝ LU N VÀ TH C TI N Đ I V I VI C GI I

QUY T MÂU THU N C B N TRONG QUÁ TRÌNH D Y

TI NG ANH

1.1. Quy lu t mâu thu n vƠ định h ng đổi m i giáo d c, phát tri n nguồn nhân l c ậc s lý lu n cho vi c gi i quy t mâu thu n c b n trong quá trình gi ng d y ti ng Anh

1.1.1. Ni dung quy lut mâu thun (quy lut thng nhất và đấu tranh gia các mặt đối lp)

Các khái ni m trong quy lu t mâu thu n

Phép bi n chứng duy v t khẳngăđịnh rằng: mọi s v t hi năt ng trên th

gi iăđ u tồn t i mâu thu n. Và m i s v t hi năt ngăđ u là th th ng nh t gi a

các mặtăđ i l p, các thu cătính,ăcácăkhuynhăh ngăđ i l p nhau. Nh ng mặtăđ i

l p này luôn có s tácăđ ng qua l iăvƠăđ u tranh v i nhau. V y, mâu thu n, mặt đ i l p, và s th ng nh t, đ u tranh gi a các mặtăđ i l p là gì?

Trong phép bi n chứng duy v t, mâu thu n là khái ni m ch m i liên h

th ng nh t,ăđ u tranh và chuy n hóa qua l i gi a các mặtăđ i l p của m i s v t,

hi năt ng hoặc gi a các s v t, hi năt ng v i nhau. Nhân t t o thành mâu

thu n là mặtăđ i l p, cứ hai mặtăđ i l p thì t o thành m t mâu thu n. Mặtăđ i l p

là nh ng mặt, nh ng thu că tínhă cóă khuynhă h ng v nă đ ngă tráiă ng c nhau nh ngăđồng th iăcũngălƠăđi u ki n, ti năđ tồn t i của nhau. Ví d : d y và học, học và ki mătra,ăph ngăphápăd y truy n th ngăvƠăph ngăphápăd y hi năđ i,ầ

Nói cách khác mâu thu n bi n chứng là s liên h ,ătácăđ ng l n nhau gi a

hai mặtăđ i l p hay mâu thu n bi n chứng bao hàm s th ng nh tăvƠăđ u tranh

(6)

Đ uătranhăgi ưăcácămặtăđ i l p là s v năđ ng l n nhau gi a các mặtăđ i l pătheoăxuăh ng thâm nh p, bài trừ, phủ định l n nhau d n đ n s chuy n hóa

gi a các mặtăđ i l p. S chuy n hóa gi a các mặtăđ i l p di n ra h t sức phong phú,ăđaăd ng tùy thu c vào tính ch t của các mặtăđ i l p và tùy thu căvƠoăđi u ki n lịch sử c th .

Trong s th ng nh tăvƠăđ u tranh gi a các mặtăđ i l p, s đ u tranh gi a

chúng là tuy tăđ i, còn s th ng nh t gi a chúng ch lƠăt ngăđ i,ăcóăđi u ki n

t m th i; trong s th ng nh tăđưăcóăs đ uătranh,ăđ u tranh trong tính th ng nh t

gi a chúng. Ví d , trong quá trình học t p môn ti ng Anh, m t học sinh r t mu n

học gi iăkĩănĕngănóiăti ngăAnhănh ngăkhôngădámăphátăbi u hay luy n nói trong

l p do nhút nhác nói có s nhút nhác ch mang tính ch t t m th i, b i n uăđ c giúpăđỡ,ăđ ng viên và cái khác khao l n tuy tăđ i s giúpăemăv t qua n i e dè và ngày càng m nh d n trong vi c sử d ng ti ngăAnhăđ chia sẻ các ý ki n.

N i dung của quy lu t mâu thu n

Mâu thu n vừa mang tính khách quan vừa mang tính phổ bi n. Mâu

thu n tồn t i khách quan trọng mọi s v t hi năt ngăvƠătrongăt ăduyăcủa con ng i. Không có m t s v t hi năt ng nào không có mâu thu n, và không có giaiăđo n nào trong s phát tri n của s v t hi năt ng mà không tồn t i mâu thu n, mâu thu n này m tăđiăthìămơuăthu n khác hình thành.

M i mâu thu n là m t ch nh th gồm hai mặtăđ i l p. Hai mặtăđ i l p

này vừa th ng nh t vừaăđ u tranh v i nhau. Trong m t mâu thu n, s th ng

nh t của các mặtă đ i l p luôn gắn li n v i s đ u tranh gi a chúng. S đ u

tranh này có th chia làm từngăgiaiăđo n. giaiăđo năđ u, mâu thu năth ng đ c bi u hi n s khác nhau gi a các mặtăđ i l p.ăSauăđó,ăkhiăhaiămặtăđ i l p mâu thu n v i nhau gay gắtăvƠăđ năđi u ki n nh tăđịnh thì mâu thu năđ c gi i

quy t, s v tăđ c chuy n hóa. S v t m iăraăđ i có nh ng mặtăđ i l p m i, t o

thành nh ng mâu thu n m i, nh ng mặtăđ i l p m iăđóăl i th ng nh tăvƠăđ u

(7)

mặtăđ i l p đơyăcũngăr t khác nhau do các s v t hi năt ng trong th gi i

muôn màu muôn vẻ. Có hai d ng chuy năhóaăc ăb n gi a các mặtăđ i l p:

Thứ nh t, mặtăđ i l p này chuy n hóa thành mặtăđ i l p khác, thành cái đ i l p v i chính nó.

Thứ hai, c hai mặtăđ i l păđ u chuy n hóa thành cái khác, lên hình thức caoăh n.ăĐơyălƠăhìnhăthức chuy n hóa r t phổ bi n trong th c ti n.

Th ng nh tăvƠăđ u tranh gi a các mặtăđ i l păquyăđịnh tính ổnăđịnh và thayăđổi của s v t. Do v y, mâu thu n là nguồn g c,ăđ ng l c của s v năđ ng và phát tri n.

Mâu thu n trong t nhiên, xã h iă vƠă t ă duyă h t sứcă đaă d ng.ă Tínhă đaă

d ngăđóăđ căquyăđịnh m t cách khác quan b iăđặcăđi m của các mặtăđ i l p và

b iătrìnhăđ tổ chức của s v t mà mâu thu n tồn t i.

Cĕnăcứ vào quan h gi a các mặtăđ i l p v i m t s v t,ăng i ta phân lo i các mâu thu n thành mâu thu n bên trong và mâu thu n bên ngoài. Mâu

thu n bên trong là s tácăđ ng qua l i gi a các mặtăđ i l p trong cùng m t s

v t hi năt ng. Mâu thu n bên ngoài là mâu thu n di n ra trong m i liên h

gi a s v t này và s v t khác.

CĕnăcứvƠoăýănghĩaăđ i v i s tồn t i và s phát tri n của toàn b s v t hi năt ng, các mâu thu năđ c chia thành mâu thu năc ăb năvƠăkhôngăc ăb n.

Mâu thu năc ăb n là mâu thu năquyăđịnh b n ch t của s v t,ăquyăđịnh b i s

phát tri n t t c cácăgiaiăđo n của s v t, tồn t i trong su t quá trình tồn t i

của s v t. Mâu thu năkhôngăc ăb n là mâu thu năđặcătr ngăchoăm tăph ngă

di nănƠoăđóăs v t,ănóăquyăđịnh s v năđ ng và phát tri n của m t mặtănƠoăđóă

của s v t.

ụ nghĩa ph ng pháp lu n

Quy lu tănƠyălƠăc ăs lý lu năđ xây d ngănênăph ngăphápăt ăduyămơuă

thu n: Mâu thu n có tính khách quan, phổ bi n và là nguồn g c,ăđ ng l c của s

v năđ ng, phát tri n, vì v y, trong nh n thức và th c ti n c n ph i tôn trọng mâu

(8)

khuynhăh ng của s v năđ ng phát tri n. Mặt khác mâu thu năcóătínhăđaăd ng, phong phú nên khi gi i quy t mâu thu n c năcóăquanăđi m lịch sử -c th , tức là

bi t phân bi t từng lo i mâu thu năđ cóăph ngăphápăgi i quy t phù h p. C n

phân bi tăđúngăvaiătrò,ăvị trí của các lo i mâu thu n trong từng hoàn c nh,ăđi u

ki n nh tăđịnh,ăđặcăđi m của nó và gi i quy t phù h p; sáng t o trong cách gi i

quy t,ăkhôngăđi u hòa mâu thu n và gi i quy t mâu thu n bằngăđ u tranh.

1.1.2. Định h ng đổi m i căn b n và toàn di n giáo d c, đƠo t o; phát tri n nguồn nhân l c” trong m t n n kinh t thị tr ng định h ng xã h i chủnghĩa

S ăphátătri năkinhăt ă- xưăh iăđòiăh iănh ngăyêuăc uăm iăđ iăv iăng iălaoă đ ng,ădoăđóăcũngăđặtăraănh ngăyêuăc uăm iăchoăs ănghi păgiáoăd căvƠăđƠoăt oă nguồnănhơnăl c.ăNghịăquy tăH iănghịăTrungă ngă8ăkhóaăXIăv ăđổiăm iăcĕnăb n,ă toƠnădi năgiáoăd căvƠăđƠoăt oănêuărõ:ă“Ti păt căđổiăm iăm nhăm ăph ngăphápă d yăvƠăhọcătheoăh ngăhi năđ i;ăphátăhuyătínhătíchăc c,ăchủăđ ng,ăsángăt oăvƠăv nă d ngă ki nă thức,ă kỹă nĕngă củaă ng iă học;ă khắcă ph că l iă truy nă th ă ápă đặtă m tă chi u,ăghiă nh ă máyă móc.ăT pătrungăd yă cáchăhọc,ăcáchănghĩ,ăkhuy năkhíchă t ă học,ăt oăc ăs ăđ ăng iăhọcăt ăc pănh tăvƠăđổiăm iătriăthức,ăkỹănĕng,ăphátătri nă nĕngă l c.ă Chuy nă từă họcă chủă y uă trênă l pă sangă tổă chứcă hìnhă thứcă họcă t pă đaă d ng,ăchúăýăcácăho tăđ ngăxưăh i,ăngo iăkhóa,ănghiênăcứuăkhoaăhọc.ăĐ yăm nhă ứngăd ngăcôngăngh ăthôngătinăvƠătruy năthôngătrongăd yăvƠăhọc”.ă

M tătrongănh ngăđịnhăh ngăc ăb năcủaăvi căđổiăm iăgiáoăd călƠăchuy nă từăn năgiáoăd cămangătínhăhƠnălơm,ăkinhăvi n,ăxaăr iăth căti năsangăm tăn năgiáoă d căchúătrọngăvi căhìnhăthƠnhănĕngăl căhƠnhăđ ng,ăphátăhuyătínhăchủăđ ng,ăsángă t oăcủaăng iăhọc.ăĐịnhăh ngăquanătrọngătrongăđổiăm iăph ngăphápăd yăvƠă học lƠăphátăhuyătínhătíchăc c,ăt ăl căvƠăsángăt o,ăphátătri nănĕngăl căhƠnhăđ ng,ă nĕngăl căc ngătácălƠmăvi căcủaăng iăhọc.ăĐóăcũngălƠănh ngăxuăh ngăqu căt ă trongăc iăcáchăph ngăphápăd yăvƠăhọc ănhƠătr ngăphổăthông.

(9)

ph ngăphápăd yăhọcătheoăđịnhăh ngăphátătri nănĕngăl căng iăhọcăvƠăm tăs ă bi năphápăđổiăm iăph ngăphápăd yăhọcătheoăh ngănƠy.

1.2. C s th c ti n - th c tr ng vi c gi ng d y môn ti ng anh tr ng THPT.TX. Bình Long, t nh Bình Ph c

Tr ng Trung học Phổ thông Thị xã Bình Long, tr c thu c S Giáo d c Đào t o TnhăBìnhăPh c, m t t nh thu căđịa ph n mi năĐôngăNamăB . V năđ học ngo i ng đơyănh ngănĕmăquaăđưăđ c ph huynh và học sinh chú trọng h n, tuy nhiên, l iăt ăduyăvƠălưnhăđ o v n nh ătr c, thi u s đ uăt ăm t cách toàn di n.ăTrìnhăđ giáoăviênăđ u t t nghi păđ i họcănh ngăkh nĕng s ăph m khôngăđồngăđ u, ý thức v vai trò trách nhi măđ i v i môn họcăch aăđ c cao. Chính vì th , học sinh các l păđ c d yăvƠăđƠoăt o mứcăđ khác nhau dù

trong cùng m t kh i l p. Vi c áp d ngăph ngăphápăthiăcử hi n nay khi n cho

các học sinh l p không chuyên kh i A1, D b bê môn ti ngăAnh.ăĐi u này d n đ n h u qu lƠăkhiăvƠoăđ i học, các em học nhi uănĕm,ăt n ti năđ uăt ăl iănh ngă v n thi u ki n thức n n v ti ngăAnhăvƠădoă đóăcóă nhi u em họcăxong,ănh ngă

không th có bằng t t nghi păđ i học ngay.

II. CÁC MÂU THU N C B N TRONG QUÁ TRÌNH TH C GI NG MÔN TI NG ANH T I TR NG THPT. TX. BÌNH LONG

2.1. Mâu thu n gi a các ph ng pháp gi ng d y: truy n th ng spoonfeed (teaching without challenging the students) and hi n đ i (teaching by giving inspiration and skills)

Ph ngăphápăgi ng d y truy n th ngălƠăph ngăphápăl yăng i d y làm trungătơm.ăTheoăch ngăIIăcủa quy n “Pedagogy of the oppressed (New York: Continuum Books, 1993) của Paulo Freire, nhà xã h i học, nhà giáo d c học nổi

ti ngăng iăBraxin,ăđưăgọiăph ngăphápăd y học này là "H th ng ban phát ki n

thức", và gọi th y là chủ th k chuy n, học sinh là nh ngăđ iăt ng lắng nghe

(10)

Ph ngăphápăgi ng d y hi năđ i,ăcònăđ c gọi là Ph ngăphápăgi ng d y tích c c đ c phát tri n cácăn căph ngăTây (Mỹ, Pháp...) từđ u th kỷ XX vƠăđ c phát tri n m nh từ nửa sau của th kỷ này, là cách thức d y học theo l i phát huy tính tích c c, chủ đ ng của họcă sinh.ă Giáoă viênă th ng ch lƠă ng iă h ng d n, g i ý, tổ chức,ăgiúpăchoăng i học t tìm ki m, khám phá nh ng tri thức m i theo ki u tranh lu n, h i th o theo nhóm. Giáo viên có nhi m v quan sát,ăgiúpăđỡ, g i ý hoặc tham gia vào các ho tăđ ng của m tănhómănƠoăđó.ăTrong vƠiătr ng h p, giáo viên là trọngătƠiăđi u khi n ti n trình ho tăđ ng. Vì th , học sinhălƠăng i chủ đ ng trong vi c tìm hi u thông tin, ti p thu các ki n thứcăđ t đ c.

C haiăph ngăphápănƠyăđ u có nh ngă uănh căđi m riêng. Tuy nhiên, đ i v i vi c gi ng d y ngôn ng ,ăph ngăphápăhi năđ iăth ngăcóă uăđi m nhi u h n.ă Tuyă nhiên,ă vi c v n d ngă ph ngă phápă m i trong gi ng d yă th ng có nh ng tồn t i mà ta có th gọi là mâu thu n.

Mâu thu n này th hi n chổ

Mt là: S thi uăđồng b trong vi c áp d ngăph ngăphápăgi ng d y hi n đ i gi a các giáo viên trong gi ng d y môn ti ng Anh. Nhi u giáo viên áp d ng r t hi u qu ph ngăphápăgi ng d y hi năđ i: t oăraămôiătr ng học t p lý thú,

t o c m hứng cho học sinh t ti p thu, khuy n khích ho tăđ ng nhóm và t tìm

hi u,ầăBênăc nhăđóăv n có nh ng giáo viên trung thành v iăph ngăphápăcũ,ă

hoặcăđôi khi ch áp d ngăph ngăphápăm i cho m t s bài học.ăĐi uăđóălƠmăchoă

học sinh khó theo kịpăph ngăphápăgi ng d y của các th y cô.

Hai là: Vi c b trí phòng học theo ki u dãy bàn c định làm h n ch

nhi u trong vi c áp d ngăph ngăphápăgi ng d y hi năđ i. Vi c b trí phòng học

(11)

nhắc và c n tr các ho tăđ ng, nh t là ho tăđ ng nhóm và vi c tổ chức các trò ch i.ă

Ba là: S khôngăđồngăđ u trong vi c chu n bị cho nh ng ho tăđ ng theo ph ngăphápăhi năđ i của học sinh. Học sinh v năch aăquenăv iăph ngăphápă hi năđ i, còn th đ ng trong ho tăđ ng nhóm (nh t là trong khâu chu n bị). Ph n

l n các em còn ph thu c vào bài gi ng của giáo viên (học theo nh ng gì có sẵn) vƠăch aăth t đƠoăsơu tìm hi uăcũngănh ăcóăhứng thú khám phá tri thức m i trongăkhiăđóăm i chính là cách học hi u qu .

Bn là: Vi c thi uă môiă tr ng ngôn ng đưă h n ch kh nĕngă sử d ng ngôn ng của học sinh.ăPh ngăphápătruy n th ng chủ y u t p trung gi ng d y

ng pháp và đọc hi u,ă môiă tr ng học t p ch gói gọn trong sách và các gi

gi ng.ăTrongăkhiăđó,ăph ngăphápăhi năđ i ngoài ng pháp còn t p trung vào các kĩănĕng,ădoăđóăyêuăc uămôiătr ngălinhăđ ng, có nhi u trang thi t bị nh ămáyă chi u,ăloa,ătivi,ầăđ học sinh ti p xúc v i ti ng Anh theo nhi u hình thức. Tuy

nhiên, trên th c t các trang thi t bị trongănhƠătr ng v năch aăđápăứngăđ c h t

yêu c u củaăph ngăphápăgi ng d y hi năđ i.ăNgoƠiăra,ăđ cóămôiătr ng th c t

- giao ti p v iăng iăn căngoƠiăcũngălƠăm t v năđ b t kh thiăđ i v i t nh Bình Ph cănóiăchungăvƠătr ng nói riêng trong hi n t i.

Năm là: Vi c thi uămôiătr ng ngôn ng đưăh n ch kh nĕngăsử d ng ngôn ng của học sinh

2.2. Mâu thu n gi a học và thi cửvƠ đánh giá

Học và thi là hai quá trình luôn song hành v i nhau. Vi c thi cử giúp học

sinh có th i gian ôn luy n v n d ng ki n thứcămìnhăđư học vào vi c gi i quy t

các v năđ th c ti n. Đóălà hai th th ng nh t nhau trong quá trình học t p tuy

(12)

Mâu thu n gi a học và thi cửvƠ đánh giá th hi n ch , th nht - m t đ thi cử:ădƠyăđặcănh ngăch chú trọng ng pháp và từ v ng th hai là n i dung thi cử: học m tăđƠng,ăthiăm t nẻoădoăđóăhọc sinh thi uăkĩănĕngăv n d ng thi u

v n d ng kỹ nĕng,ăki n thức vào th c t . Choăđ n nay cách thức thi cử v n còn

nghiêng v ki m tra ki n thức ng pháp và từ v ng qua m t h th ng ki m tra,

thi cử r t dày. Vi căraăđ thiăch aăđ c coi trọng, nh ng lo i hình thi chu n qu c

t ch aăđ c áp d ng t i khu v c nênăch aăkíchăthíchăđ căng i học sử d ng

ti ngăAnhănh ăm t công c đ giao ti p. R t nhi u họcăsinhăraătr ng,ănh ngă “D t vi t,ăMùăđọc,ăCơmănói,ăĐi cănghe”ămônăti ngăAnh.ăĐi uăđóăcóăth nói, các hình thức thi cử Vi t Nam nói chung và BìnhăLong,ăBìnhăPh c nói riêng đangăđánhăgiáăkhôngăđúngăth c ch tătrìnhăđ của học sinh. Bên c nhăđó,ăvi c áp đặt ch tiêu lên l p hoặcăđi m s trênătrungăbìnhăđ đánhăgiáăk t qu thiăđuaăcủa giáo viên hay so sánh t l t t nghi p ch làm cho b nh thành tích ngày càng tr m

kha và ch t l ng oăngƠyăcƠngătĕng.

III. PH NG H NG VÀ GI I PHÁP V N D NG QUY LU T MÂU THU N Đ GI I QUY T MÂU THU N TRONG QUÁ TRÌNH GI NG D Y TI NG ANH TR NG THPT.TX.

BÌNH LONG, T NH BÌNH PH C

Nh n thức mâu thu n gắn li n v i vi c gi i quy t mâu thu n. M căđíchă

của vi c nh n thức mâu thu nălƠăđ trênăc ăs hi u bi t th c ch t của từng mâu

thu n hi n th c c th ,ătìmăraăconăđ ng, bi n pháp gi i quy t mâu thu n m t cáchăđúngăđắn. Mâu thu n ch tr thƠnhăđ ng l c của s phát tri n trong chừng m cănóăđ c gi i quy t th ng xuyên, kịp th i và h p quy lu t. Trái l i, s nh n

thức và gi i quy tăkhôngăđúngămơuăthu n xã h i làm cho mâu thu n bị bi n d ng,

có th gây ra nh ngăxungăđ t xã h i không c n thi t, th m chí d năđ n khủng

ho ng và s păđổ của ch đ xã h i.

(13)

mâu thuẫn là vấn đề gì. Phải điều tra, phải nghiên cứu các mâu thuẫn đó. Phải phân tách rõ ràng và có hệ thống, phải biết rõ cái nào là mâu thuẫn chính, cái nào là mâu thuẫn phụ. Phải đề ra cách giải quyết”1

Chính vì nh n thứcăđ c nh ng l trên nên khi ý thức rõ nh ng mâu thu n

c ăb n của quá trình gi ng d y, b n thân tôi phân tích nh ngănguyênănhơnăvƠăđưă vƠăđangăcóănh ng gi iăphápăđ góp ph n c i thi n vi c gi ng d y môn ti ng Anh tr ng nhằm nâng cao ch tăl ng gi ng d y, góp ph n giúp thứ nh t là t o s đồng b và gắn k t gi aăcácăgiáoăviênătrongătr ng, thứhaiătĕngăc ng kh nĕngă nghe nói cho học sinh, góp ph n giúp các em có th v n d ng ti ng Anh cho

công vi căt ngălai.

Bên c nhăđó,ătheoăquanăđi m tri t học, vi c gi i quy t mâu thu n l i có

nhi u cách. C. Mác và Ph. Ĕngghen nói đ n nhi u cách và nhi u hình thức gi i

quy t mâu thu n. Nhìn chung, có th khái quát chúng l i thành hai cách c b n:

vi c gi i quy t mâu thu n m tăcáchăth ng xuyên, c c b và vi c gi i quy t mâu

thu n m t cách tri tăđ , hoàn toàn.

Chính vì nh n thứcăđ c nh ng l trên nên khi ý thức rõ nh ng mâu thu n c ăb n của quá trình gi ng d y, b n thân tôi phân tích nh ngănguyênănhơnăvƠăđưă vƠăđangăcóănh ng gi iăphápăđ góp ph n c i thi n vi c gi ng d y môn ti ng Anh tr ng nhằm nâng cao ch tăl ng gi ng d y, góp ph n giúp các em học sinh. ph măviăđ tài này vi c gi i quy t mâu thu năđ c th hi n nh ng gi i pháp th ng xuyên, c c b đ c th hi n d ng gi i pháp trong ph m vi b n thân giáo viên có th th c hi n và nh ng gi iăphápăđ xu t.

1

(14)

3.1. Nh ng gi i pháp đư vƠ đang th c hi n

3.1.1. Tăng cường s hp tác, chia s kinh nghim gia các giáo viên trong t tiếng Anh

Theo TS HƠăVĕnăSinhăậ Gi ng viên chính Khoa Ngo i ng Tr ngăĐ i học Phú Yên,ăGiámăđ c Trung tâm Ngo i ng Phát tri n tri thức C ngăđồngăđưăchiaăs trênătrangăđ án ngo i ng 2020: “Giáo viên ngoại ngữcũng cần có các kỹnăng hp tác, phi hp, chia s với đồng nghip, qun lý chuyên môn; lòng say mê

ngh nghip, óc t chc, tính linh hot và s nhy bén thích nghi với điều kin

ging dy hin có2. Các giáo viên trong tổ Anh củaătr ng luôn h p tác, ph i

h p nhịp nhàng trong các công tác tổ chức gi ng d yăđặc bi t là các ho tăđ ng

ngo i khóa ngoài gi lên l p nhằm nâng cao kỹnĕngăvƠăkh nĕngăngônăng của

học sinh. Bên c nhăđó,ăchúngătôi chia s nh ng v năđ xu t hi n trong quá trình

gi ng d y, th ng nh t v mặt n i dung k ho ch gi ng d y,ătĕngăc ng d gi đ

chia sẻ nh ngăph ngăphápătíchăc c.ăH năth n a,ăgiáoăviênăcũngăđĕngăkíăthamă

gia các h i th o v gi ng d y uy tín do VUS hay Mc. Milan tổ chức.

3.1.2. Đẩy mnh thc hiện phương pháp mới, project-based learning (projectwork)

Trong ph n này, bài vi t ch chú trọngăđ n ph n gi i thi uăph ngăphápă projectwork,ă vƠă giaiă đo nă đ u củaă ph ngă pháp.ă Vìă giaiă đo n này khắc ph c đ c các mâu thu n gi aăcácăph ngăphápăgi ng d y

M t ki u d y l y học sinh làm trung tâm

- Địnhăh ng vào các khái ni m trung tâm và nguyên lí của môn họcănh ngă

gắn li n v i th c t

- Thúcăđ y học sinh tham gia kh o sát và gi i quy t v năđ và các nhi m v cóăýănghĩaăkhác

(15)

- Cho phép học sinh làm vi că đ c l pă đ hình thành ki n thức cho riêng

mình; cho ra nh ng k t qu th c t .

- Các th c hi nă lƠăh ng họcăsinhăđ vi c ti p thu ki n thức và kỹ nĕngă

thông qua quá trình gi i quy t m t bài t p tình hu ng gọi là d án ậ project hay

projectwork

- Trong cách họcătheoăph ngăphápănƠy,ăhọc sinh làm vi cătheoănhómăđ

gi i quy t nh ng v năđ trongăđ i s ng hoặc trong học t p (authentic), theo sát ch ngă trìnhă học (curriculum-based) và có ph m vi ki n thức liên môn (interdisciplinary)

M t g i ý cho s đồ học theo d án

Theoăs ăđồtrên,ătôiăth ng th c hi n các d ánătheoă3ăgiaiăđo n

Giai đo n 1 (beginning the project): l p k ho ch, chu n bị và gi i thi u d án

Giai đo n 2 (investigation and presentation): th c hi n và trình bày d án

Giai đo n 3 (concluding the project): tổng k , đánh giá công vi c

giaiăđo n 1, giáo viên lên k ho ch cho d án ngay từđ uănĕmăv i yêu c u công vi c phù h p v i n i dung ki n thức c n truy n t i, kỹ nĕngătheo yêu

c u củaăch ngătrìnhă mônăti ng Anh và ki n thức xã h i. Trong k ho ch bài

d y, yêu c u học sinh hi uă đúng,ă đánhă giá,ă lýă thuy t hóa/ tổng h p thông tin.

(16)

câu h iăđịnhăh ng. Vi c chu n bị t t cho k ho chăbƠiăcũngănh ăn iădungăh ng

d năđ có th phù h p v iătrìnhăđ họcăsinhăđòiăh iăgiáoăviênăchúăýăđ n các v n đ sau: (1) họcătròăđưăhi u gì v đ tài; (2) Học sinh c n ph i bi tăđi u gì; (3) học sinh c n tìm hi u thông tin gì, đơuăbằng cách nào? (4) KỹnĕngănƠoăh ngăđ n

cho học sinh. N i dung yêu c u nên chia nh đ phù h p v i kh nĕngăvƠătrìnhă đ của học sinh. Ví d nh ă bài 14-TheăWorldăCup,ăEnglishă10,ătôiăđưăchiaătheoă 6 n i dung khác nhau cho 6 nhóm t t c các l p tôi d y.

Tìm hi u v The World Cup

1. FIFA organisation

2. The first World Cup

3. The first World Cup in Asia 4.ăTheăfirstăWomen’săWorldăCup 5. The host countries

6. Teams participate in the The World Cup and the final tournaments

Khi có k ho ch chi ti t, giáo viên nên chu n bị tâm th cũngănh ăđi u

ki n hoặcăđịnh hình cách làm vi c cho họcăsinh.ăTrongăđóătôiăchúătrọngăđ n vi c

xây d ng nhóm học t p h pă tác.ă Nh ă trongă ph n mâu thu nă tôiă đưă nêu,ă m i

phòng họcăđ uăcóă13ăbĕngăgh gắn li n v i bàn, khó di chuy n.ăđ khắc ph c,

trong các ti tăAnhăvĕn,ăcácăemăđ c ch định ngồi 12 bàn, chia thành 6 nhóm

nh . Khi nghe kh u l nh làm vi c theo nhóm, các em học sinh bàn lẻ s l p t c

quay l i tr c di n v i các bàn chẵn  hình thành 6 nhóm v i th i gian không

quá 10 giây. ĐơyălƠăb căđ u tiên giúp học sinh làm vi c h p tác.

3.1.3. T o môi tr ng ngôn ng cho học sinh t i c s

(17)

đ l nănh ătrongăsách,ăchúngătôiăth ng nh t thi t k n i dung l i,ăđ làm sao các em có th nóiăđ c,ăngheăđ c d dàng nh t.

Nói tr c nhóm thay vì nói tr c l p: Vi c tổ chức nhóm học và thói quen hình thành nhóm nhanh trên giúp các em ít m t th i gian tổ chứcămƠăng c

l i có thói quen làm vi c theo nhóm hi u qu . Thay vì m t em trình bày cho c

l p nghe, vi c hình thành 6 nhóm s có 6 em trình bày cho sáu nhóm riêng bi t

cùng m t lúc vì th , h uănh ăt t c cácăemăđ uăcóăc ăh i sử d ng ti ng Anh trình

bày ý ki n,ă“bi u di n”ătr c các thành viên củaănhómămình.ăSauăđóăđ đ m b o cácăemăđưăth c hành nhu n nhuy n vi căngheătr c l p, giáo viên nên gọi b t cứ học sinh nào l păđ ki m tra l i.ăĐi uănƠyăđ đ m b o khắc ph c s chayăl i

hay nhút nhát của m t s thành viên không chịu h p tác hoặc bi ng nói.

Tăng c ng nghe nói v i hình thức changing partners nh tổ chức vi c các em ngồiătheoăhaiăbƠnăđ i di năvƠăquyă căđ i v i nh ng ph năbƠiăđ i tho i là “bƠnălẻ h i, chẵn tr l i”ăvƠăthóiăquenăngheăkh u l nhă“move” học sinh ph iăđổi b nănóiă“changingăpartners” bằng cách dịch chuy n m t vị trí chổ ngồi giúp các

em có th nói v i h u h t các b n trong nhóm, vị trí vừa h i vừa tr l i.

Ngoài hình thứcă trên,ă tôiă th ng tổ chức các ho tă đ ng khác trong gi

th c hành khác, ví d nh ăchoăcácăemăđ m s ng uănhiênăđ tìm b n cùng s đ tĕngăkh nĕngăv năđ ng, s nhanh nh y và giao ti p v i nhi u thành viên khác trong l p hay vi t h p tác, m i nhóm chịu trách nhi m m t ph n cho bài vi t. (dù

k t qu bài vi t thi u tính logicănh ngăs tréo ngoe có th khi n các em nh lâu h năvƠăđemăl i không khí tho i mái trong gi học.

C i thi n môi tr ng ngôn ng : Bên c nh yêu c u dùng ti ng Anh trong

gi Anh, THPT. TX. Bình Long thu căđịaăbƠnăvùngăcao,ăítăcóăng i nói ti ng

(18)

3.1.4. C i cách hình thức đánh giá

D y họcăvƠăđánhăgiáăhọc t pălƠăquáătrìnhăluônăđ c th c hi n song hành

v iănhau.ăTrongăđó,ăcácălo i hình bài ki m tra hi n t i chú trọng các bài thi vi t.

vì th , thay vì lên tr l iăbƠiăcũ,ătôiăyêuăc u học sinh làm vi cănhómăvƠăđánhăgiáă

chúng qua ph n trình bày, bi u di n của chúng. N i dung các bài ki mătraăcũngă đ c c i thi n. thay vì chú trọng bài thi v ki n thức ngôn ng (ng pháp), tôi yêu c u các em có ph n ki m tra cho t t c kĩănĕngănghe-nói-đọc-vi t theo từng

bài riêng cho m i ph n. Vi c cung c păthêmăcácăt ăli u nghe-nói-đọc-vi t bu c

học sinh ph i h p tác v iănhauăvƠăđ uăt ănhi u cho vi c học của chúng.

3.2. Nh ng gi i pháp đ xu t

3.2.1. Nâng cao năng lực ging dạy cho đội ngũ giáo viên tiếng Anh

- Ý thức v vai trò và trọng trách của ng i giáo viên c n đ c nh n m nh trong ch ng trình đƠo t o và giáo d c th ng xuyên trong su t quá trình công tác. Sau khiăraătr ng, t t c nh ngăgiáoăviênăđ u bằng lòng v i

nh ng gì hi n có và cứ d y theo ki uăđ hoƠnăthƠnhăch ngătrìnhăthìăch tăl ng

giáo d c s nh ăth nào? Hi n t i, có nh ng giáo viên bám vào ngh nh ăm t cáchăm uăsinhăanătoƠnămƠăch aăth yăđ c trọng trách của m tăng i gi c ngă vị đƠoăt oăconăng i, nguồn nhân l c cho xã h i. m t s giáo viên không chịu đ uăt ătìmăhi uăđi u đi u ki n học t p của học sinh đ thi t k , ti n hành bài gi ng cũngănh đánhăgiáăđ c hi u qu bài gi ng; nhằmăh ngăđ n nĕngăl c sử

d ng ngo i ng ngoài l p học của học sinh. Cho nên có th nói, s t mãn và

thi u ý thức trách nhi m là m t trong nh ng nguyên nhân làm nên giáo d c ngày cƠngă“cũ”ăvƠă“trìătr ”

- Ch ngătrìnhăki măđịnh giáo viên thi uăđồng b ,ăcũngănh ăthi u

tính th ng xuyên, làm cho ch tăl ngăgiáoăviênăcƠngăngƠyăcƠngăđiăxu ng v

ki n thức ngôn ng l n kh nĕngăd y ngo i ng và kỹnĕngăm m-sử d ng máy vi

(19)

V n d ng t tăph ngăphápăd y học hi năđ iăkhôngăcóănghĩaălƠătri t tiêu hoƠnătoƠnăph ngăphápăd y học truy n th ng. B i học sinh là chủ th ti p nh n tri thứcăthôngăquaătìmătòi,ănh ngăđôiălúc,ăki n thức n n, kh nĕngăphơnătích,ăphánă đoánăhayătổng h p củaăcácăemăch aăđ tăđ nătrìnhăđ mƠăl ng ki n thức yêu c u, vì th ,ăvaiătròăđịnhăh ng củaăng i th y, truy n d n, tr giúp hoặc giúp các em đ aăraăquy tăđịnh cu i cùng hoặcăđ các em có th hi u th uăđáoăv n là không th thi uăđ c.

3.1.2. Ci cách chương trinh thi cửvà đánh giá

- C n áp d ngăcácăph ngăphápăthiăcử ti n b và nh t quán. Vi c b liên

t căthayăđổi cách thức thi cử và n i dung thi làm cho học sinh và giáo viên ph i

v t v “đ iăphó”.ăThayăvìăph i thi chung, t i sao chúng ta không có yêu c u học

sinh t t nghi p phổ thông ph i có chứng ch qu c t c păđ nƠoăđó.ă

- Choăphépăgiáoăviênă cóăph ngăphápăt đánhăgiáăvƠăthi t k n i dung

riêng trong vi c gi ng d y. Hoặc ph i áp d ngăđánhăgiáăkĩănĕngăngônăng thay vì

(20)
(21)

C - K T LU N

Mâu thu n có tính khách quan, phổ bi n và là nguồn g c,ăđ ng l c bên

trong của s v năđ ng, phát tri n, vì v y, trong nh n thức và th c ti n c n ph i

tôn trọng mâu thu n, phát hi n mâu thu nă,phơnătíchăđ yăđủ các mặtăđ i l p nắm đ c b n ch t,ăkhuynhăh ng của s v năđ ng phát tri n. Mặt khác mâu thu n có tínhăđaăd ng, phong phú nên khi gi i quy t mâu thu n c năcóăquanăđi m lịch sử -c th , tức là bi t phân bi t từng lo i mâu thu năđ cóăph ngăphápăgi i quy t

phù h p. C n phân bi tăđúngăvaiătrò,ăvị trí của các lo i mâu thu n trong từng

hoàn c nh,ăđi u ki n nh tăđịnh,ăđặcăđi m của nó và gi i quy t phù h p; sáng t o

trong cách gi i quy t,ăkhôngăđi u hòa mâu thu n và gi i quy t mâu thu n bằng đ u tranh. Ví d nh ătrongămơuăthu n gi a vi c

Không th a mãn vi c gi i quy t mâu thu n c păđ hi năt ng, không

gi i quy t tri tăđ nó v b n ch t vì v b n ch t, mâu thu n th c s ch aăđ c

gi i quy t. Hay nói c th lƠăđổi m iăph ngăphápătruy n th hay thi cử ph i luônăđ c chú trọngăth ng xuyên.

Không nên ch chú trọngăđ n vi c tri tătiêuăhoƠnătoƠnăcáiăcũ.ăPh ngăphápă

gi ng d y truy n th ng hay hi năđ i luôn có nh ngă uănh căđi m riêng. Vì v y,

tùy từngătr ng h pămƠăng i giáo viên v n d ng từngăph ngăphápăchoăphùă

h p.

Theo quy lu t mâu thu n có tính khách quan, phổ bi n và là nguồn g c, đ ng l c của s v năđ ng, phát tri n, vì v y, gi i quy t các v năđ tồn t i trong vi c gi ng d yătrongătr ng THPT.TX. Bình Long hi n t i s góp ph n phát tri n

và nâng cao ch tăl ng gi ng d y môn ti ng Anh đơy.ăV i vi c phân tích mâu

thu n,ăđ ra và th c hi n m t s gi iăphápăc ăb năcũngănh ăđ xu t m t s gi i

pháp tôi nh n th y ch tăl ng ti ng Anh tr ngăTHPT.TX.BìnhăLongăb căđ u

(22)

Mặt khác mâu thu năcóătínhăđaăd ng, phong phú nên khi gi i quy t mâu

thu n c năcóăquanăđi m lịch sử -c th , tức là bi t phân bi t từng lo i mâu thu n đ cóăph ngăphápăgi i quy t phù h p. C n phân bi tăđúngăvaiătrò,ăvị trí của các lo i mâu thu n trong từng hoàn c nh,ăđi u ki n nh tăđịnh,ăđặcăđi m của nó và

gi i quy t phù h p; sáng t o trong cách gi i quy t. B năthơnătôiăđưănh n thức đ c b n ch t và tồn t i của công vi c gi ng d y t iăđơy.ăVìăth , tôiăđưăhọc h i v n d ng nh ngăph ngăphápăm i phù h p v i hoàn c nh học t păn iăđơyăcũngă nh ăm cătiêuăh ngăđ n của giáo d c Vi t Nam hi n nay.

VƠă cũngă theoă quyă lu t mâu thu nă thìă “Khôngă th a mãn vi c gi i quy t mâu thu n c păđ hi năt ng, không gi i quy t tri tăđ nó v b n ch t vì v b n

ch t, mâu thu n th c s ch aă đ c gi i quy t.”3 Hay nói c th lƠă đổi m i

ph ngăphápătruy n th hay thi cử ph iăluônăđ c chú trọngăth ng xuyên. Không nên ch chú trọngăđ n vi c tri tătiêuăhoƠnătoƠnăcáiăcũ.ăPh ngăpháp

gi ng d y truy n th ng hay hi năđ i luôn có nh ngă uănh căđi m riêng. V n

d ng t tăph ngăphápăd y học hi năđ iăkhôngăcóănghĩaălƠătri t tiêu hoàn toàn ph ngăphápăd y học truy n th ng. B i học sinh là chủ th ti p nh n tri thức thôngăquaătìmătòi,ănh ngăđôiălúc,ăki n thức n n, kh nĕngăphơnătích,ăphánăđoánă hay tổng h p củaăcácăemăch aăđ tăđ nătrìnhăđ mƠăl ng ki n thức yêu c u, vì

th ,ăvaiătròăđịnhăh ng củaăng i th y, truy n d n, tr giúp hoặc giúp các em

3

(23)

đ aăraăquy tăđịnh cu i cùng hoặcăđ các em có th hi u th uăđáoăv n là không th thi uăđ c.Vì v y, tùy từngătr ng h pămƠăng i giáo viên v n d ng từng ph ngăphápăchoăphùăh p.

TÀI LI U THAM KH O

1. H iăđồng lý lu nătrungă ngăch đ o biên so n giáo trình qu c gia, Giáo

trình triết hc Mác Lênin, Nxb. Chính trị qu c gia, Hà N i, 2008.

2.

http://dean2020.edu.vn/vi/news/Boi-duong-giao-vien/3-yeu-to-nang-luc-su-pham-can-co-cua-mot-giao-vien-Ngoai-ngu-347.html

Referensi

Dokumen terkait

Kolom (11), (12), (13) : Isikan kumulatif luas tanaman tebu yang digiling dalam hektar, kumulatif hasil tebu yang digiling dalam kuintal dan kumulatif produksi

Hubungan keyakinan diri (self efficacy) dengan perilaku nyeri pada pasien nyeri kronis di RSUP H.. Pain self-efficacy and pain

Tujuan penelitian ini adalah untuk mengetahui: (1) keterampilan berbicara siswa di kelas eksperimen dan kelas kontrol sebelum diterapkannya metode resitasi; (2)

 Setiap responden wajib memberikan keterangan yang diperlukan dalam penyelenggaraan statistik dasar oleh Badan Pusat Statistik sesuai dengan Undang- Undang No.2. LUAS

Tujuan penelitian ini adalah untuk mengetahui jenis-jenis larva nyamuk dan apa saja yang bisa mendorong perkembangan nyamuk supaya upaya tindakan anti larva nyamuk

Barang kiriman melalui pos dengan berat tidak melebihi 100 (serratus) kilogram Untuk memenuhi ketentuan IMTS maka dipandang perlu untuk mendapatkan data ekspor yang dilakukan

Uji Signifikansi Beta Saham dalam Memoderasi Hubungan Antara Leverage. Terhadap

Untuk itu penelitian ini dilakukan untuk mengevaluasi Efektifitas Penggunaan Teknologi Dalam Hal Tingkat Integrasi Teknologi Pada Mata Pelajaran IPS Dalam Bingkai