Tâm lý học hành vi
trong thiết kế UX
Thiết kế hành vi người dùng
▸ Thiết kế hành vi là một khuôn khổ thay đổi hành vi của con người có chủ ý một cách thuyết phục.
Thiết kế hành vi người dùng
Làm thế nào để người dùng mua sản phẩm? Làm thế nào để kích thích họ thanh toán đơn hàng trong giỏ hàng? Làm thế nào để khiến họ
đăng ký tài khoản ứng dụng ? 🡪 Kích thích người dùng thực hiện hành động, hoàn thành mục tiêu của họ
Làm thế nào để người dùng quay lại mua hàng? Làm thế nào để họ sử dụng ứng dụng thường xuyên? Làm thế nào để họ ở lại ứng dụng lâu hơn? 🡪 Tạo ra những động cơ mới, mục tiêu mới, thói quen mới của người dùng
Mô hình hành vi BJ Fog
Motivation - Động cơ
▸
Động cơ thể hiện mức độ mong muốn thực hiện hành động đó.
▸
Có 3 loại động cơ: tìm kiếm sự hài lòng và tránh né
nỗi đau; tìm kiếm hi vọng và tránh nỗi sợ hãi; tìm
kiếm sự chấp nhận của xã hội và tránh bị loại trừ
Ability – Khả năng
▸
Khả năng là năng lực thực thi một hành vi cụ thể
▸
Một số vấn đề ảnh hưởng đến khả năng: thời gian,
tiền bạc, năng lực thể chất, nỗ lực về tinh thần, sự
tương thích với xã hội, sự tương thích với thói quen.
Trigger – Kích hoạt
▸
Kích hoạt là cơ chế khởi động của một hành vi
▸
Sự kích hoạt bên ngoài được gắn với những thông tin nói cho người dùng biết nên làm gì tiếp theo.
▸
Sự kích hoạt bên trong: Xuất hiện tự động trong
tâm trí chúng ta. Khi có động cơ và khả năng nó tự
động kích hoạt hành động.
Trigger – Kích hoạt
Trigger: Khơi mào
Low Motivation
Easy to do Hight Motivation
hard to do
Trigger: Hướng dẫn
Hight Motivation Easy to do
Trigger: Tín hiệu
Thiết kế hành vi
Kết hợp mô hình hành vi và UX stack
Tâm lý hành vi
Hành vi của con người xuất phát từ ba nguồn gốc: Ham
muốn, cảm xúc và kiến thức
Thiết kế cảm xúc
Thiết kế cảm xúc là kích hoạt phản ứng cảm xúc, hình thành những phản hồi tích cực của người dùng đến sản phẩm, dịch vụ
Thiết kế cảm xúc là một phần của thiết kế UX
Thiết kế cảm xúc kích thích hành vi của con người
Thiết kế Cảm xúc
Visceral: cảm xúc nội tạng là cảm xúc xất phát từ việc tiếp xúc với sản phẩm thông qua các giác quan bên ngoài,
Behavioral: cảm xúc hành vi là cảm xúc có được khi người dùng được trải nghiệm sản phẩm.
Reflective: cảm xúc phản xạ là việc con người sử dụng ý thức của họ để suy nghĩ và nhận thức
Thiết kế Cảm xúc
Thiết kế cảm xúc
•Copy cảm xúc của con người, biến ứng dụng của bạn trở thành một bản sao cảm xúc của chính người dùng
Thiết kế cảm xúc
•Copy cảm xúc của con người, biến ứng dụng của bạn trở thành một người bạn có cảm xúc giống như bạn.
Thiết kế cảm xúc
•Sử dụng các câu nói không quá cứng nhắc trong một số trường hợp giảm sự căng thẳng, mệt mỏi, sự hụt hẫng của người dùng trong quá trình trải nghiệm.
Thiết kế cảm xúc
•Sử dụng các câu nói không quá cứng nhắc trong một số trường hợp giảm sự căng thẳng, mệt mỏi, sự hụt hẫng của người dùng trong quá trình trải nghiệm.
Thiết kế cảm xúc
•Cá nhân hoá: thể hiện như thiết kế này là dành riêng cho cá nhân người dùng
Thiết kế cảm xúc
•Cá nhân hoá: thể hiện như thiết kế này là dành riêng cho cá nhân người dùng
Mô hình lưỡi câu – Hooked
Thói quen
▸
Thói quen là một phản ứng được lập trình đối với điều gì đó xảy ra trong môi trường của chúng ta.
▸
Thói quen là một trong số những
thứ mà chúng ta cảm thấy thoải
mái khi thực hiện
Lợi ích thói quen
▸
Một thói quen hình thành, người dùng sẽ tự động sử dụng sản phẩm trong những tình huống xảy ra thường xuyên.
▸
Mangg lại sự thoải mái trong sự định giá
▸
Lôi kéo người dùng khác
Bài tập
Trong ứng dụng Vinmart có chức năng Đi chợ Online
▸ Hãy phân tích Động cơ, Khả năng và điểm kích hoạt của chức năng này
▸ Tìm giải pháp thiết kế cảm xúc
▸ Tìm giải pháp khiến người dùng sử dụng chức năng này nhiều lần hơn.
Tổng kết
Thiết kế hành vi
▸ Xác định được động cơ, khả năng sử dụng và điểm kích hoạt phù hợp
Thiết kế cảm xúc
▸ sử dụng thiết kế cảm xúc vào thiết kế tạo sự thoải mái cho người dùng
Thiết kế thói quen
▸ Xác định chức năng nào trở thành thói quen của người dùng
▸ Xây dựng con đường dẫn dắt người dùng tới thói quen mới