• Tidak ada hasil yang ditemukan

bộ giáo dục và đào tạo trƣờng đại học dân lập hải phõng

Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "bộ giáo dục và đào tạo trƣờng đại học dân lập hải phõng"

Copied!
115
0
0

Teks penuh

HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY. Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Hải Việt. Công ty Cổ phần Thương mại Hải Việt là nhà phân phối chính dầu ăn Tường An tại Hải Phòng.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

  • Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
  • Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
  • Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
    • Doanh thu
    • Chi phí
    • Xác định kết quả kinh doanh

Chi tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp: là khoản thuế trực thu, thu trên kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là chênh lệch giữa thu nhập thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính.

NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ

  • Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Phƣơng pháp hạch toán
  • Kế toán giá vốn hàng bán
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Phƣơng pháp hạch toán
  • Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
  • Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Phƣơng pháp hạch toán
  • Kế toán thụ nhập khác & chi phí khác
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Phƣơng pháp hạch toán
  • Kế toán xác định kết quả kinh doanh
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Phƣơng pháp hạch toán

Cuối kỳ kế toán, toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Tính kết quả kinh doanh”. Cuối kỳ, toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 “Báo cáo kết quả kinh doanh”.

Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định  kỳ
Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG

  • Hình thức kế toán nhật ký chung
  • Hình thức kế toán nhật ký- sổ cái
  • Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
  • Hình thức kế toán nhật ký- chứng từ
  • Hình thức kế toán trên máy vi tính

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái. Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại sau khi ghi vào Nhật ký - Sổ kế toán được dùng để ghi các chi tiết có liên quan vào sổ sách, thẻ kế toán. 1)- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.

Sau khi làm căn cứ lập chứng từ kế toán, chứng từ kế toán được dùng để ghi các chi tiết liên quan vào sổ, thẻ kế toán. Trình tự đăng ký sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ kế toán. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm toán, số liệu được ghi trực tiếp vào Nhật ký - Chứng từ hoặc Danh mục và các sổ chi tiết tương ứng.

Đối với các chứng từ liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết được ghi trực tiếp vào sổ, thẻ tương ứng. Cuối tháng bổ sung sổ cái hoặc sổ cái và căn cứ vào sổ cái hoặc sổ cái lập bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản để đối chiếu với Sổ cái. Trình tự đăng ký sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, thông tin được tự động nhập vào sổ cái chung (Sổ cái hoặc Nhật ký - Ledger…) và các sổ cái, bản đồ chi tiết liên quan. 2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện nghiệp vụ khóa sổ (bổ sung sổ sách) và lập báo cáo tài chính.

Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HẢI VIỆT

  • Quá trình hình thành và phát triển
  • Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
  • Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Hải Việt
    • Tổ chức hệ thống sổ kế toán
    • Tổ chức hệ thống báo cáo Tài chính

Ngoài ra, công ty còn tiến hành các hoạt động thương mại như quảng cáo, tiếp thị trực tiếp và khuyến mãi bán hàng. Giám đốc công ty: Người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của công ty. Là người đại diện theo pháp luật của đơn vị, chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Phòng Kế toán: Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính kế toán nhằm phục vụ và phản ánh chính xác, trung thực năng lực tài chính của Công ty, đánh giá và tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý. . Phòng An ninh: chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự, an toàn cho toàn thể và bảo quản toàn bộ tài sản của Công ty. Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Hải Việt được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung.

Nhiệm vụ của kế toán là hỗ trợ Giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thống kê, thu thập và xử lý các thông tin kinh tế trong công ty. Kế toán trưởng: Là người giúp Giám đốc công ty tổ chức hệ thống kế toán công ty, chỉ đạo các kế toán viên thực hiện nhiệm vụ, chịu sự giám sát về mặt chuyên môn và giám sát hoạt động, hoạt động tài chính và quản lý tài chính của Giám đốc. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại Hải Việt được tóm tắt theo sơ đồ 2.3 như sau.

Theo quy định hiện hành, hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm bảng cân đối kế toán (B01-DN).

Sơ đồ 2.2:  tổ chưc bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: tổ chưc bộ máy kế toán

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

  • Kế toán doanh thu bán hàng
    • Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Quy trình hạch toán
    • Ví dụ minh hoạ
  • Kế toán giá vốn hàng bán
    • Nội dung giá vốn hàng bán
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Quy trình hạch toán
    • Ví dụ minh hoạ
  • Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
    • Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Quy trình hạch toán
  • Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
    • Nội dung chi phí quản lý kinh doanh
    • Chứng từ sử dụng
    • Tài khoản sử dụng
    • Quy trình hạch toán
    • Ví dụ minh hoạ
  • Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
    • Nội dung thu nhập khác và chi phí khác
  • Kế toán xác định kết quả kinh doanh
    • Nội dung xác định kết quả kinh doanh
    • Chứng từ sử dụng
    • Quy trình hạch toán

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ

  • Ƣu điểm
  • Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và doanh

Để làm được điều này, việc tổ chức bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Hải Việt, tôi nhận thấy công tác kế toán nói chung, kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty đều có những ưu điểm và nhược điểm sau. Về bộ máy kế toán: Công tác kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý.

Về kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ bán hàng đều được ghi nhận vào doanh thu kịp thời, đầy đủ và chính xác. Kế toán chi phí: công ty tính toán hàng tồn kho theo phương pháp đăng ký thường xuyên, trong đó tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên tục, do đó giá mua được cập nhật liên tục trong phiếu xuất kho. công việc. Về hạch toán chi phí tài chính và thu nhập tài chính: việc hạch toán chi phí tài chính và thu nhập tài chính rất rõ ràng và khoa học, do thu nhập tài chính và chi phí tài chính của công ty chủ yếu đến từ lãi tiền gửi và lãi cho vay.

Về hạch toán các khoản chi phí khác và thu nhập khác: việc hạch toán tốt các khoản chi phí khác và thu nhập khác đã giúp nhà quản trị quản lý được các khoản thu nhập và chi phí bất thường trong công ty. Nghiệp chướng. Về việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty: do kế toán viên đã quản lý, theo dõi tốt các khoản thu nhập, chi phí nêu trên nên công tác kế toán giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh trở nên dễ dàng, cung cấp cho Giám đốc thông tin kế toán chính xác, kịp thời, từ đó nâng cao hiệu quả công tác xác định kết quả kinh doanh. hiệu quả hoạt động của công ty. Một số mặt còn hạn chế trong việc hạch toán doanh thu, chi phí, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

Công ty đã gắn các siêu thị, nhà hàng, khách sạn để tăng doanh thu, tuy nhiên, chính sách quảng cáo của công ty còn hạn chế nên số lượng khách hàng chưa nhiều. 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THÀNH KẾ TOÁN KINH DOANH THU NHẬP, CHI PHÍ LAO ĐỘNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI.

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH

  • Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
  • Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh
  • Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế
  • Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi
    • Hiện đại hoá công tác kế toán
    • Hoàn thiện hệ thống số sách ké toán chi tiết tại Công ty
    • Hoàn thiện việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi
    • Về một số giải pháp khác

Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong việc hạch toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đối với một công ty, nếu quản lý tốt việc hạch toán thu nhập, chi phí và xác định được kết quả kinh doanh sẽ giúp nhà quản trị quản lý, giám sát việc tiêu hao và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty. Nguyên tắc, điều kiện hoàn thiện các hạn chế trong việc hạch toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán trong việc hạch toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nó là công cụ đắc lực cho việc quản lý tài chính kế toán của doanh nghiệp trong mọi hoạt động kinh doanh. Phần mềm kế toán Fast: Fast Accounting là phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Kế toán theo dõi chi phí quản lý kinh doanh của công ty bằng tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp. Thời điểm trích lập và hoàn trả dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với các công ty lập báo cáo tài chính giữa niên độ), công ty sẽ căn cứ vào các khoản phải thu được xác định là không chắc chắn có thể thu được (các khoản phải thu). số dự phòng nợ khó đòi phải trích lập hoặc hoàn nhập.

Với nhận thức còn nhiều hạn chế khi còn là sinh viên, tôi đã học về kế toán để xác định kết quả kinh doanh trong công ty.

BẢNG KÊ CÔNG NỢ  (Tính đến 31/12/2013)
BẢNG KÊ CÔNG NỢ (Tính đến 31/12/2013)

Gambar

Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định  kỳ
Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Sơ đồ 1.5: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác  Thu nhập thanh lý nhƣợng bán TSCĐ
+7

Referensi

Dokumen terkait

1.4.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với