• Tidak ada hasil yang ditemukan

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Protected

Academic year: 2023

Membagikan "KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP"

Copied!
79
0
0

Teks penuh

HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH MARKETING ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC CỤC BƯU CHÍNH. Tên dự án: Hoàn thiện công tác Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Chi nhánh Bưu điện Viễn thông Hải Phòng - Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Quân đội.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG

Một vài khái niệm marketing

Vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của DN

  • Hệ thống hoạt động Marketing
  • Phân tích các cơ hội Marketing

Giá dịch vụ của một công ty nên được xác định như thế nào và ở mức nào? Làm thế nào để khách hàng biết đến và thích thú khi sử dụng dịch vụ của công ty bạn?

Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu

  • Phân đoạn thị trường
  • Lựa chọn thị trường mục tiêu
  • Thiết lập chiến lược marketing
  • Hoạch định chương trình Marketing
  • Tổ chức thực hiện và kiểm tra nỗ lực Marketing

Chiến lược phục vụ nhiều phân khúc thị trường này có ưu điểm là đa dạng hóa rủi ro của công ty. Ngoài ra, công ty phải cân đối giữa số lượng phân khúc thị trường và quy mô của từng phân khúc.

Nội dung của hoạt động Marketing – Mix

Nhưng đối với các công ty nhỏ, một người có thể đảm nhiệm tất cả các công việc trên. Trong quá trình thực hiện kế hoạch marketing tất nhiên sẽ có nhiều tình huống bất ngờ phát sinh.

Chính sách sản phẩm

  • Khái niệm sản phẩm
  • Cấp độ các yếu tố cấu thành đơn vị sản phẩm

Tạo ra sản phẩm, hàng hóa mới - Cải tiến sản phẩm, hàng hóa. Đánh giá vị thế của sản phẩm, hàng hóa và đánh giá vị thế của công ty trên thị trường.

Chính sách giá cả

  • Khái niệm giá cả
  • Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định về giá
  • Tiến trình xác định mức giá ban đầu
  • Một số chiến lược giá

Công ty có thể lựa chọn chính sách giá sau cho sản phẩm mới của mình. Vì vậy, tùy vào vị trí của khách hàng mà công ty sẽ lựa chọn mức giá phù hợp nhất tương ứng với chi phí vận chuyển.

Chính sách kênh phân phối

  • Khái niệm kênh phân phối
  • Vai trò và chức năng của trung gian
  • Chức năng của các kênh phân phối
  • Các kênh phân phối
  • Các phương thức kênh phân phối

Nghiên cứu thị trường: thu thập thông tin cần thiết để xây dựng chiến lược phân phối. Đàm phán: Thỏa thuận, phân chia trách nhiệm và lợi ích trong kênh, về giá cả và các điều kiện phân phối khác. Luồng thanh toán: Mô tả việc chuyển chứng từ, tiền và chuyển động qua lại từ người tiêu dùng trở lại nhà sản xuất thông qua trung gian.

Để đạt được khả năng bao phủ thị trường tốt nhất, Công ty phải quyết định số lượng trung gian ở mỗi cấp độ phân phối. Phân phối rộng rãi: Doanh nghiệp nên cố gắng đưa sản phẩm đến càng nhiều địa điểm bán lẻ càng tốt. Phân phối rộng rãi thường được sử dụng cho các sản phẩm và dịch vụ phổ biến.

Phân phối độc quyền: Điều này trái ngược với phân phối rộng rãi, nơi chỉ có một nhà bán lẻ sản phẩm của doanh nghiệp trong một khu vực địa lý cụ thể. Nhà sản xuất muốn kiểm soát các bên trung gian về giá cả, tín dụng và các dịch vụ khác. Phân phối chọn lọc: là hình thức nằm giữa phương pháp dàn trải và phương pháp đơn lẻ.

Chính sách xúc tiến hỗn hợp

  • Khái niệm xúc tiến hỗn hợp
  • Bản chất của xúc tiến hỗn hợp
  • Các bước tiến hành hoạt động xúc tiến hỗn hợp
  • Một số dạng trong chính sách hỗn hợp

Người gửi: Cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu gửi tin tức tới khách hàng mục tiêu. Encoding: là quá trình thể hiện ý tưởng dưới dạng tượng trưng (quá trình thể hiện ý tưởng bằng một ngôn ngữ truyền thông nhất định) - Message: Toàn bộ nội dung người gửi gửi có được mã hóa hay không. Phương tiện: Các kênh liên lạc qua đó tin nhắn được truyền từ người gửi đến người nhận.

Giải mã: là quá trình người nhận nhận và xử lý thông điệp để hiểu ý người gửi. Người nhận: là người nhận, nhận tin nhắn từ đơn vị gửi đến và là khách hàng mục tiêu của công ty. Phản hồi: Là phản hồi của khách hàng sau khi nhận và xử lý tin nhắn.

Giao tiếp ngược: Một phần của phản hồi giao tiếp với người gửi. Tiếp thị trực tiếp: Việc sử dụng thư, điện thoại và các phương tiện liên lạc gián tiếp khác để thông báo cho khách hàng hiện tại và tiềm năng hoặc để thu hút phản hồi từ họ. Bán hàng trực tiếp: Giao tiếp trực tiếp với khách hàng tiềm năng nhằm mục đích bán hàng.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CHI NHÁNH

Khái quát về Chi Nhánh Bưu Chính Viettel Hải Phòng

  • Lịch sử hình thành
  • Chức năng, nhiệm vụ của Chi Nhánh Bưu Chính Viettel Hải Phòng
  • Cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Bưu Chính Viettel Hải Phòng
  • Thuận lợi và khó khăn của chi nhánh

Kinh doanh dịch vụ viễn thông: mua bán thiết bị viễn thông đầu cuối; Viễn thông, điện thoại, internet bản đồ. Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên bao bì chuyển phát nhanh của chi nhánh. Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa (thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về thương mại xuất nhập khẩu).

Viettel Post đang đi theo định hướng phát triển kinh doanh đa dịch vụ, đưa dịch vụ đến gần hơn với khách hàng. Chi nhánh luôn mong muốn mang đến cho khách hàng sự an tâm và những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ cơ bản kém so với các đối thủ nước ngoài.

Là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thông tại Việt Nam, có lượng lớn khách hàng đã quen thuộc với hình ảnh của dịch vụ. Mức độ cạnh tranh trên thị trường kinh doanh dịch vụ sẽ ngày càng khốc liệt với sự tham gia của nhiều đối thủ sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại hơn. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Bưu điện Bưu điện Bưu điện Hải Phòng.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi Nhánh Bưu Chính Viettel

  • Đặc điểm dịch vụ của chi nhánh
  • Cơ sở vật chất và thiết bị
  • Sản lượng sản phẩm, doanh thu của chi nhánh

Những thách thức về phía khách hàng khi khách hàng lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khác hoặc dịch vụ thay thế. Nâng cao dịch vụ khách hàng COD có doanh thu lớn từ 10 triệu trở lên. Dịch vụ Chuyển phát Quốc tế (Express): Được xây dựng riêng cho dịch vụ Chuyển phát nhanh. 1 văn phòng gồm 1 trưởng phòng chuyên trách và 1 nhân viên kinh doanh chuyên trách.

Tổ chức và lãnh đạo các dịch vụ và cung cấp cơ sở vật chất bán hàng hoàn chỉnh cho nhân viên bán hàng. Khách hàng không tin tưởng vào dịch vụ vì chất lượng dịch vụ không được đảm bảo. Các khách hàng lớn không tin tưởng sử dụng dịch vụ vì thương hiệu Viettel ở mảng dịch vụ này không đáng tin cậy trên thị trường.

Dịch vụ Expedition: Được xây dựng đặc biệt cho 1 văn phòng Expedition Service gồm 1 văn phòng chuyên trách và 01 nhân viên kinh doanh chuyên trách. Văn phòng được xây dựng nhằm mục đích phục vụ các dịch vụ vận tải và bao gồm 1 giám đốc bộ phận chuyên môn và 1 nhân viên bán hàng chuyên nghiệp. Công tác hỗ trợ, quản lý dịch vụ của các công ty thương mại, dịch vụ còn yếu kém.

Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Bưu chính  Viettel
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Bưu chính Viettel

Phân tích thực trạng Marketing của Chi Nhánh Bưu Chính Viettel

  • Phân tích môi trường kinh doanh
  • Hệ thống chiến lược Marketing của Chi Nhánh Bưu Chính Viettel

Khách hàng đặt hàng bằng cách gọi tới số HOTLINE. Khách hàng chính của Viettelpost Hải Phòng là các doanh nghiệp địa phương và người dân lớn nhỏ. Khách hàng COD là khách hàng chính của Chi nhánh và là nguồn khách hàng truyền thống.

Trước hết, Chi cục đẩy mạnh xây dựng thương hiệu một cách có hệ thống, tiếp thị thương hiệu dịch vụ giao hàng quân đội để mọi người, đối tác và khách hàng có nhu cầu biết đến. Khách hàng có quy mô sản xuất lớn hoặc cung cấp cho cơ sở nhiều dịch vụ nhưng không có doanh thu cao và không nhất thiết phải có nhiều hàng hóa. Khách hàng có mối quan hệ lâu dài, khách hàng mới sử dụng dịch vụ còn gặp nhiều vấn đề.

Ngược lại, những khách hàng không gắn bó hoặc có xung đột lợi ích với công ty thì không nên ưu đãi. Cần hợp lý hóa dịch vụ, cắt giảm chi phí để năm sau có nhiều ưu đãi hơn cho khách hàng so với năm ngoái. Chi nhánh luôn cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất.

Ứng dụng Bưu điện Bưu điện trên ứng dụng điện thoại giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm lộ trình của hàng hóa mình đã đặt. Ứng dụng Viettel Pay trên ứng dụng điện thoại giúp khách hàng thanh toán dễ dàng.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO HIỆU

Để nâng cao hiệu quả phục vụ và tăng hiệu suất bốc xếp, chi nhánh phải tăng cường hoạt động marketing. Nhân viên marketing phải thông thạo sản phẩm dịch vụ của chi nhánh, sáng tạo, biết sử dụng máy tính thành thạo, nắm bắt thông tin nhạy bén, năng động và luôn tìm hiểu về thị trường, trường học cũng như khách hàng của chi nhánh. Để cải thiện kỹ năng tiếp xúc với khách hàng, cần phải đào tạo.

Họ có thể sử dụng nó để làm tốt công việc tiếp thị, tư vấn cho khách hàng và giúp khách hàng hài lòng. Nhân viên có thể vừa thực hiện nhiệm vụ của mình tại Chi nhánh vừa học tập, tiếp thu kiến ​​thức. Đây là cách thể hiện sự quan tâm và duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống của chi nhánh.

Hàng năm Chi nhánh đều có chính sách giảm giá dành cho khách hàng truyền thống dưới hình thức giảm giá cho khách hàng cũ. Điều này khiến khách hàng truyền thống cảm thấy được ưu đãi và sẽ gắn kết hơn với Công ty. Tạo thêm mối quan hệ với khách hàng mới và tiềm năng.

Bảng so sánh trước sau:
Bảng so sánh trước sau:

Gambar

Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Bưu chính  Viettel
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Chi nhánh Bưu chính   Hải Phòng
Bảng so sánh trước sau:

Referensi

Dokumen terkait

Nắm vững được những thuận lợi và thách thức đó công ty cổ phần sách và thiết bị giáo dục Trí Tuệ đã ngày càng khẳng định vị thế trên thị trường kinh doanh xuất bản phẩm, thông qua hoạt