• Tidak ada hasil yang ditemukan

lựạ chọn bài tâp nâng cao hiệu quả học kỹ thúật

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "lựạ chọn bài tâp nâng cao hiệu quả học kỹ thúật"

Copied!
3
0
0

Teks penuh

(1)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG II

LỰẠ CHỌN BÀI TÂP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC KỸ THÚẬT BUI ÊCH CHO SINH VIỀN PHỔ TU

TRU0NG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẮNG

Nguyễn Văn Quý*, Dương Quang Trương*

* T11S. Trường ĐH Thể dục thể thao Đà Nang

ABSTRACT

By means of basic scientific research methods, duringtheresearch process, wehave identified 6 common Eistakes made by universal students when performingthe breaststroke technique andselected20 exercises lead, on land and inwater) in order to improvelearning efficiency in breaststroke technique for students 'Danang University of Sports and Sports. The experimental process has proven theactual effectiveness of the exercisesthat wehavechosen.

Keywords: Coaching exercises, breaststroke, students...

Received: 17/12/2021; Accepted: 28/12/2021; Published: 7/01/2022

tri

1. Đặt vấn đề

Bơi ếch là kiểu bơi thể thao có động tác giống cách bơi của con ếch, Quá trình thực hiện kỹ thuật bơi ếch vận độngviênphảinằm sấp hai vai trên một đirờng thẳng song song vớimặt nước và vuông góc vái hướng chuyển động. Hoạt động của chân phải cậnxứngvàđồng thời. Với đặc điểm kỹ thuậtkhó, dpi hỏi khảnăng phối hợp cao thì việc hoàn thiện kỳthuật bơi ếch đòi hỏimột quá trình tập luyện lâu dàivà liên tục, yêu cầu tập luyện với các trang thiết bị hiệnđại cũng như sự nỗlực tậpluyện. Việc hoàn thiệnkỹ thuật bơi ếch với đối tượng sinh viên (SV) phổ tu là mộtkhó khăn không những nằmở vấn đề nh độ thể lực của sv mà còn ở khả năng phối hợp thuật động tác. Do đó lựachọn ứng dụng các bài 5 dẫn dắt (trên cạn vàdưới nước) phù họpvới đối tượng hếtsức quan trọng và cầnthiếttrong quá trinh học tậpcủa sv phổ tu học môn Bơi ếch.

2. Nộidung nghiên cứu

Quá trình nghiên cứu đềtài sử dụng các phương pháp sau: Phương phápphân tích và tổng hợp tài liệu, phương phápphỏng vấn toạ đàm, phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp kiểmtra sưphạm, phươngpháp thực nghiệm sư phạm, phương pháp

toánhọcthongkê.

2.1. Đánh giáthực trạngthành tích học tập của sv họcphổ tu mônBơiếch - Trường ĐH Thểdục the thaoĐà Nang

2.1.1. Thựctrạng kết quả học tập cùa svphô tu mằn Bơi ếch— Trường ĐH Thể dục thể thao Đà Nang

Để CÓ cái nhìn khách quan và cócơ sở trong việc đánh giá thực trạngtình hìnhhọc tập của svở kỹ thuật bơi ếch, chúng tôi tổng hợp và phân loạt kết quảhọc tậpcủa svphổ tukhóa đại học 11 và đại học

12 ở điểm thi kếtthúc họcphần (Quá trình đánh giá và chấm điểm do bộmôn Thể thao dưới nước thực hiện, chúng tôitổnghợp và đánhgiá).Kếtquả tổng hợp thểhiệnở bảng 2.1.

Bảng2.1. Tổng họp kết quả học tập mônBơiếch của svphổ tu khoá đại học 11 và đại học 12- Trường

ĐH Thể dục thểthaoĐàNang. (n= 231)

TT Khoá

Kết quả học tập

Tốt Khá T.bình Yếu, Kém

n % n % n % n %

1 ĐH 11 (n= 161) 10 6.2 91 56.5 55 34.2 5 3.1 2 ĐH 12 (n= 70) 6 8.6 38 54.3 22 31.4 4 5.7 Qua bảng 2.1 cóthể nhận thấy tỷ lệsv đạt điểm ở mứctrungbìnhkhácao (> 31,4%) đâylàvấnđềcần quan tâmvà cần cóbiện pháp nhằm giảm tỷ lệ sv đạt điểm ở mức trung bình vàtăngtỷlệ sv đạtđiểm ở mức tốtvàkhá.

2.1.2. Thực trạngvề sai lầm thường mac khi thực hiện kỹ thuật bơi ếch của svphố tu Trường ĐHThế dục thể thaoĐà Nang

Theothống kêcóthể nhận thấy thành tích họctập của sv có nhiều hạn chế,qua tổng hợp, phân tíchtài liệu và quá trình trựctiếplên lớp giảng dạy, chúng tôi đã tổng hợp được 6 sai lầmthườngmắc của sv phổ tu khi học môn Bơi ếch. Sau đó phỏng vấn xin ý kiến của 10giảngviên, huấn luyệnviênvề các lỗithường

TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - số 257 KỲ 2 -1/2022 . ỉ 15

(2)

II NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

mắc của sv.Kết quảở bảng 2.2.

Bảng 2.2: Kết quả phỏng vấn xác định sai lẩm thườngmắccùa svthực hiện kỹ thuật bơi ếch.(n= 10)

TT Lỗi mắc phải

Kết quả phỏng vấn Đồng ý Ko đồng

ý

n % n %

1 Quạt tay và đạp chân đồng thời. 9 90 1 10 2 Duỗi tay chậm hơn so với đạp chân. 8 80 8 20 3 Phối hợp hoàn chỉnh kỹ thuật không

nhịp điệu. 10 100 0 0

4 Không xoay bẻ bàn chân ra ngoài

trước khi đập nước. 9 90 1 10

5 Quạt nước quá rộng và vượt quá

trục vai. 9 90 1 10

6 Khi co và đạp chân mông nhấp nhô. 10 100 0 0

Đa số các ý kiến phỏng vấn đều đồng ý với các sailầmmàchúngtôi đưa ra là sailầmcơ bản nhất, số người mắc phải chiếm tỷlệ cao. Chúng tôi xemđây lànhững sailầmthường mắc phải khihọc kỹthuật bơi ếch để từ đó có những bài tập phù hợpvới đối tượngvà đưa lại hiệu quảcao trong quá trình giảng dạy.

2.2. ứng dụng bài tậpdẫn dắt nhằm nâng cao hiệu quả học tập chosvphổ tuhọc môn Bơi ếch bơi lội- Trường ĐH Thể dục thể thaoĐàNang

2.2.1. Nghiên cứulựa chọnbài tập dan dắt nham nâng cao hiệuquàhọc tập môn Bơi ếch cho svhọc phổ tu

Qua phântích, tông hợp tài liệu, giáo trình liên quan đến kỹ thuật bơi ếch vànhữngbài tập dẫn dát dành cho đối tượng svphổ tu ờ môn Bơi ếch, chúng tôi đã lựachọnđược 25 bài tập dẫn dắt (trên cạn và dưới nước) áp dụng cho quá trình học kỹ thuật bơi ếch và tiến hành phòng vấn, hòi ý kiến của 10huấn luyện viên, giảngviênvềmứcđộphù hợp 25 bài tập trên (chúngtôi sẽ chọn những bài tập nhậnđượcsự đồng ý từ80%trở lên). Kết quả ở bảng 2.3.

Báng2.3. Kêtquả phỏng vấn bàitậpdân dãt nâng cao kết quáhọc kỹ thuậtbơiếch cho svphổ tu (n= 10)

TT Nội dung bài tập

Kết quả phỏng vấn Đồng ý

Ko đồng

ý

n % n %

* Bài tập trên cạn

1 Ngồi chỏng 2 tay ra sau, tập động tác

chán ếch. 9 90 1 10

2 Đứng gập thân vê trựớc hoặc nằm sấp

trên ghế tập quạt tay ếch với dây cao su. 10 100 0 0 3 Năm sâp chông 2 tay thực hiện động tác

đạp 1 chân kiêu bơi ếch. 10 100 0 0 4

Đứng chông tay vào tường (thang gióng) thực hiện động tác đạp 1 chân êch.

8 80 2 20

5 Ngoi chổng tay ra, sau tập động tác bè

chân, ngồi ở tư thế chân ếch. 9 90 1 10 6 Đứng thăng quạt tay kiêu bơi ếch. 10 100 0 0 7 Gập người quạt tay kiêu bơi ếch kết hợp

với động tác chân. 9 90 1 10

8

Ngồi ớ tư thế chân ếch hai tay duỗi thăng dọc thân hai chân bật mạnh lên cao tại cho.

10 100 0 0

9 Đi chân vịt 2to X 15m 3 30 7 70

10 Chống đẩy 2té X 15' 2 20 8 80

11 Thực hiện động tác tay ếch với tạ 0.5kg 1 10 9 90 12

Nam sap trên bục xuất phát hoặc trên ghê thực hiện động tác đạp chân kiêu bơi êch.

10 100 0 0

13 Phôi hợp tayt chán với thở bơi ếch kiểu

đứng lên ngồi xuống. 10 100 0 0

* Bài tập dưới nước

14 Đứng 2 tay bám thành bể đạp ticng chân

kiêu bơi ễch. 9 90 1 10

15 Hai tay bám thành bể thực hiện động

tác chân ếch (có người nâng ờ bụng) 9 90 1 10 16 Đừng cúi người tại cho quạt tay kiêu

bơi ễch. 10 100 0 0

17 Đi bộ cúi người quạt tay kiếu bơi ếch. 10 100 0 0 18 Thực hiện động tác tay theo kiểu bơi ếch

(có người đi sau cầm chân). 9 90 1 10 19

Thực hiện động tác tay kiêu bơi ếch vứị chân kẹp phao hoặc khép sát duôi thang.

9 90 l 10

20 Đựng cúi ngtrời tại chỗ chống 2 tay vào

gối, tập động tác thờ. 8 80 2 20

21 Đứng cúi người tại chõ quạt tay phối

hợp với thở. 10 100 0 0

22 Đi bộ cúi người quạt 2 tay phổi hợp với

thở. 9 90 1 10

23 Hai tay bám thành bế thực hiện động

tác chân ếch 8 80 2 20

24

Hai tay để phía trước, 2 ngón tay cái móc vào nhau, đạp chân và thở theo trình tự động tác.

2 20 8 80

25 Tư thế đứng thăng, đạp chân ếch, 2 tay

xoa nước. 1 10 9 90

Qua bảng 2.3 kết hợp với cơ sở lý luận và thực tiễnvề công tácgiảng dạy,chúngtôi lựa chọn những bài tập có số người đồng ý từ 80% trở lèn và ứng dụng vào quá trìnhthực nghiệm nhằmđánhgiáhiệu quả của các bài tập. Theo bảng 2.3 chúng tôi lựa

116 . TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DUC - số 257 KỲ 2 -1/2022

(3)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG j Ị

chọn được 20/25 bài tập, đólà nhữngbàitậpđãđược i ti nghiêng.

2.2.2. Đánh giá hiệu quả bàitập dan dắt đã ìựa chọn nhằm nâng cao hiệu quả học tập kỹthuậtbơi kiểu bơi ếch cho svphổ tu

- Đoi tượng thực nghiệm: Thực nghiệm trên 2 nhómnam svphổ tu lớp 13/2, mồi nhóm 9 sv. Để đánh giá trinh độ của 2 nhóm, chúng tôi sửdụng 2

:est để kiểm tra trình độtươngđồngcủa2 nhóm.Kết quảở bảng2.4.

Bảng 2.4. Kết quả đánh giá trình độ ban đầu cùa2nhómthựcnghiệm(NTN) và nhóm đối chứng

(NĐC) trướcthực nghiệm (nA— nB~9).

Nhóm

Chỉ tiêu kiểm trầ''\

NTN (nA=9)

NĐC (nB=9)

Sự khác biệt

X X ^tính p

Chạy 30m XPC (s) 4,19 0,13 4.31 0,21 1,44 >0,05 Đạp bể lướt nước (m) 5,40 0,76 5,70 0,58 1.00 >0,05 Với 2 chỉ tiêukiểm traở 2nhóm đều cóttinh<tbáng (tbảng= 1.96) ở ngưỡng xácsuất p>0,05. Như vậycó thểkết luận trình độ của 2 nhóm trước thực nghiệm làtươngđồngnhau.

- Tiếntrình thựcnghiệm:Quá trìnhthực nghiệm được tiếnhành với 20 giáo án giảng dạy thực hành (10 tuần), NTN áp dụng các bài tập dẫn dắt của chúng tôi đã lựa chọn với lịchtrình cụ thể, NĐCthực 'ũện theo nội dung học bình thường. Sau thời gian

nực nghiệm, chúng tôi tiếnhành thống kê kết quả kiếmtra giữa kỳvàthi cuối học phần (nội dung thực hành) do bộ môn tổ chức. Ket quả được thể hiện ở bảng 2.5 và2.6.

Báng 2.5. Ketquàso sánh tỷ’ lệ%về kếtquả kiếm tragiữa kỳ và thikết thúchọc phân của NTNvà NĐC

(nA=NB=9)

TT Nội dung Kết quả của NTN (n=9)

Kết quả của NĐC (n=9)

1

Kiểm tra giữa kỳ: Thực hiện KT chấn ếch 25m

Điềm giỏi, xuất sắc: 22.2

Điểm giỏi, xuất sắc:11.1

Điểm khá: 66.7 Điểm khá: 33.3 Điểm trung

bình:ll.l

Điểm trung bình:

55.6

Điểm yếu, kém: 0 Điểm yếu, kém: 0

2

Thi kết thúc học phần:

Thực hiện bơi phối hợp 50m bơi ếch.

Điểm giỏi, xuất sắc:22.2

Điểm giỏi, xuất sãc:11.1

Điểm khá: 55.6 Điểm khá: 44.4 Đièm trung bình:

22.2

Điểm trung bình:

44.4

Điềm yếu, kém: 0 Điểm yếu, kém: 0

Bảng 2.6. Kết quả kiểmtra sau thực nghiệm cùa NĐC và NTN. (n=N= A B

í>;

7

Tài liệu thamkhảo

1. Phan ThanhHàivà các cộng sự (2014), Giáo trình Bơi, NXBThể dục thểthao, Hà Nội.

2. Lê Văn Lầm, Phạm Xuân Thành (2007), Đo lường thể thao, NXB Thể dục thểthao, Hà Nội.

3. NguyễnToán, Phạm Danh Tốn(2006), Lý luận vàphương pháp TDTT, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội.

4. Mạnh Tuấn (2006), Kỹxào bơi lội, NXB Thế dục thểthao, Hà Nội.

TT

Kết quả Nội dung\^

kỹ thuật

NĐC (n=9)

NTN

(n=9) So sánh X ±ô X ±ỏ C.Ktính p 1 Thực hiện KT

chân ếch 25m 7.3 ± 1.08 6.1 ± 1.16 2.41 <0.05 2

Thực hiện bơi phối hợp 50m bơi ếch.

7.56±1.04 6.27±1.14 2.47 <0.05

(t^r* 1 2 3 4 -96)

Qua bảng 2.5 và bảng 2.6 có thể thấy:Ởcả 2 nội dưng kiểm tra tỷ lệ sv đạt điểm khá, giỏivàxuấtsắc ở NTNcao hơn NĐCvà tỷ lệ sv đạtđiểmtrungbình ở NTNthấp hơn NĐC. Kết quảsử dụngphép tính t cũng khẳng định rằng ở cả2 nội dungkiểm tra đều có kếtquả ttinh > Như vậycó thểkhẳngđịnh các bài tậpmàchúngtôi lựa chọn đã cho hiệu quả rõ rệt khiáp dụngvào thực tiễn.

3. Kết luận

Dựa trên cơ sở lý luận và nghiên cứu thực tiễn thực trạng học kỹ thuật bơi ếch của sv phổ tu các khoá trước, chúng tôi đánh giá được thực trạng về thành tích học tập của sv phố tu họcbơi ếchvà đã rútrađược 6 sai lầmcơ bản thườngmắccủa sv phổ tu khi thực hiệnkỹ thuật bơi ếch.

Quátrình nghiên cứuđã lựa chọn được 20bàitập dẫn dắt(trêncạn và dưới nước) nhằm nângcaothành tích học tập cho sv phổ tumôn Bơi ếch vàđàchứng tỏ được hiệu quả thông qua quá trình thực nghiệm Otính^g^ ở ngưỡng xác snất p=5%. Điều nàychứng tỏ sauthời gian thực nghiệm, thànhtích học tậpcùa NTN tăng khá caosovới NĐC. Quađó chúng tôicó thể khẳng định các bài tập đã lựa chọn có thể ứng dụngtrong quá trìnhgiảng dạy để nâng cao thành tích học tập kỹ thuậtkiểu bơi ếch chosv phổtu khi học kỹthuật bơi ếch.

TẠP CHÍ THIÉT BỊ GIÁO DỤC - số 257 KỲ 2 -1/2022 . 1 lĩ

Referensi

Dokumen terkait

41 Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học bằng phương tiện dạy học hiện đại ở Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Lê Thị Minh Thanh*3* Học viện Công nghệ Bưu chính

Qua quá trình học tập và làm báo cáo thực tập sau khi phân tích đầy đủ tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp Hải Long, em xin đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

Đào tạo là một quá trình có hệ thống nhằm nuôi dƣỡng việc tích lũy các kỹ năng, những quy tắc khái niệm hay thái độ dẫn đến sự tƣơng xứng tốt hơn giữa những đặc điểm của công nhân viên

sử dụng chuyên gia nước ngoài khi cần thiết, nâng cao chất lượng in ấn,… - Hoàn thiện hội đồng biên tập: xây dựng tiêu chí và quy trình lựa chọn và bổ nhiệm các thành viên cũng như

Tăng cường tuyên truyền mục đích ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường; tổ

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đề tài đã lựa chọn và xây dựng được 6 nhóm giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC trong trường Tiểu học Thành lập - Lương Sơn - Hòa

Ngoài ra, các tác giả trong Uma, 2018 đã đề xuất phương pháp mới SOS-BUS kết hợp tăng số phần tử nhân tạo SMOTE với kỹ thuật giảm số phần tử của họ đề xuất… Về cơ bản là các nghiên cứu

Kết luận: Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật cho bộ lọc sinh học trong tổng thể hệ thống tuần hoàn nước nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ cao có thể chưa được xem như là một mô hình