• Tidak ada hasil yang ditemukan

nghiên cứu các yếu tô ảnh hưởng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2025

Membagikan "nghiên cứu các yếu tô ảnh hưởng"

Copied!
7
0
0

Teks penuh

(1)

TẠP cai CONG TllídNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KỸ NĂNG TỔ CHỨC sự KIỆN DU LỊCH

CỦA SINH VIÊN KHOA QUẢN TRỊ DU LỊCH - NHÀ HÀNG - KHÁCH SẠN,

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH

• HUỲNHHỮU TRÚC PHƯƠNG - PHANTHỊ THUÝ PHƯỢNG

TÓM TẮT:

Mụcđích của nghiên cứu nhằm đánh giá và xác địnhmứcđộ tác động của cácnhân tốđến kỹ năng tổ chức sựkiện du lịch của sinh viên Khoa Quản trị Dulịch-Nhàhàng-Kháchsạn, Trường Đại họcCông nghệ TP. Hồ Chí Minh.Nghiên cứu tiến hành khảo sátsinh viênngànhDu lịch thôngquabảng câu hỏi khảo sát. Nghiên cứu sử dụng phương phápphântích độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phântích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bộinhằmxác định mức độ tác động của 6 yếu tố đến kỹ năng tổ chức sự kiện của sinhviên. Kếtquả nghiên cứu chỉ ra rằng, 6 yếu tốnàyđềucóý nghĩa thống kê vàtác động cùng chiều đến kỹ năng tổ chức sự kiện dulịch của sinh viên.

Từ khóa: dulịch, kỹnăng tổ chức sựkiện, sinh viên, HƯTECH, kỹ năng.

1. Đặt vấn đề

Kỹ năng tổ chức sự kiện đối với sinh viên ngành Du lịch tại Khoa Quản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn, Trường Đại học Công nghệ Thành phô Hồ Chí Minh (HUTECH)rât đượcchú trọng trong quá trình đào tạo chuyên ngành Quản trịsự kiện. Những kỹ năngnày thể hiện trong quá trìnhhọc tậpvà tổ chức cácsự kiệndu lịch, nhằm thu hút khách du lịchvà góp phầngiúp các côngty du lịch xây dựng các hoạt động sựkiện đểquảng bá,xúc tiến du lịch, đồngthờitạo rasựhấp dẫn cho

các chươngtrình du lịch. Hiện nay, các trường đào tạo khối ngành Du lịch chưa xâydựng chương trình đàotạo cử nhân quản trị sự kiệndành cho sinh viên theo họckhôi ngành Du lịch và cũng chưathực sự chútrọng đàotạo kỹ năng tổ chức sự kiện du lịch.

Do đó, các công tydu lịch đang tận dụng đội ngũ hướng dẫn viên dulịch có kỹnăng tổchức sự kiện du lịch trong quá trình xúc tiến quảng bá và tạo các sự kiện trong các chương trình tham quan. Sinh viên ngànhDulịch chủ yếu đượcđào tạovề cách tổ chức sự kiện nói chung, chưa tổ chức sự kiện

254 SÔ'26-Tháng 11/2021

(2)

QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ

mang tínhđặc thù trongdu lịch. Hơn nữa, nội dung chương trình đào tạo thiên về quản trị du lịch, hướng dẫn viên du lịch. Chương trìnhđào tạo về quản trị sự kiện du lịchhiệncòn hạn chế, phần lớn chỉ chútrọng vàotổ chức sựkiện chung chung, các sự kiện chưa có sự sáng tạo, nổi bật hoặc mang đặc trưng riêng của ngành Du lịch. Bên cạnhđó, chưa chú trọng việc trang bị kiến thức và rèn luyện kỹ năng cơ sở,cũng như về phương pháp dạy học tổ chức sự kiện cho sinhviênngành đào tạo đó,đồng thờichưa có nhiều sự kết hợp phương phápgiảng dạy kếthợpgiữa giảngviên và doanhnghiệp, các chuyêngia tổchức sự kiện du lịch. Chính vì những lýdo trên, nhómtácgiả tậptrung “Nghiêncứu các yếutố ảnhhưởng đến kỹ năng tổ chức sự kiệndu lịch của sinh viên KhoaQuản trị du lịch-nhà hàng - khách sạn, Trường Đại học Công nghệ Thành phô Hồ ChíMinh”, nhằm trang bị kỹ năng tổ chức sựkiện chosinh viênngành Dulịch và đẩy mạnh sự chuyên nghiệp cho sinh viên trong quản trị sự kiệndu lịch.

2. Cơsởlý thuyết

2.1. Khái niệm sự kiện du lịchtổ chứcsự kiện dulịch

Theo Getz,D., Page (2015),sự kiện dulịchđược Iđịnh nghĩa từ cả quanđiểm cung và cầu, sử dụng ' mô hình hệ thông du lịch của Leiper (1979). Sự Ị kiện du lịch là những sự việc, hoạt độngmới nổi bật và có ý nghĩatrong tour dulịch dướisự tác nghiệp Ịcủa hướng dẫn viên, nhằm thỏa mãnnhu cầu của kháchdu lịch (Dương Đình Bắc, 2019). Ngoài ra, tổ chức sự kiện là một quá trìnhbaogồm mộtsố hoặc toàn bộcác công việc: nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng; lập chương trình, kế hoạch; chuẩn bị các yếutố cần thiết; và tổ chức tiến hành diễn biến của sựkiện trong mộtthời gianvà không giancụthể để truyền đạt những thông điệp nhât định đến những ngườithamgia sự kiện và xã hội; nhằm đáp ứng các mục đích khác nhau của cácchủ thể tham gia vào sư kiện (Trường Cao đẳng Du lịchHà Nội, 2009).

Tochức sự kiệndu lịch làquá trình hướngdẫn viên du lịch thực hiện các hoạt động tác nghiệp trong tour tạo ra nhữngsựviệc, hoạt động mới, độc đáo máng lại những ấntượng mạnhmẽ và ý nghĩa cho kháchdu lịch (Dương ĐìnhBắc, 2019).

2.2. Kháiniệmkỹ năng tổchứcsự kiệndu lịch Kỹ năngtổ chức sự kiện du lịch là sự vận dụng nhữngtrithức, chuyên môn và nghiệp vụvềtổ chức sự kiện trong tour tạoranhững sự việc, hoạt động mới, độc đáo, mang lại những ấn tượng mạnh mẽ và ý nghĩa cho khách du lịch (Dương Đình Bắc, 2019). Dương ĐìnhBắc (2019)xác định kỹ năng tổ chức sự kiện của sinh viên ngành Dulịch baogồm5 nhóm kỹ năng chính, gồm: (1) Kỹ năngnghiêncứu đặc điểm tâm lý, nhu cầu và ýtưởngcủa khách du lịch, (2)Kỹ năng xây dựngý tưởngtổchức sự kiện theo nhu cầu của khách du lịch, (3)Kỹ năng lậpkế hoạchtổchức sựkiện theo ýtưởng tổ chức sự kiện.

(4) Kỹ năng tổ chức, quản lý các hoạt độngtrong quá trình diễn ra sự kiện, (5) Kỹ năng tổng kết - đánhgiáquátrình thực kiện sự kiện.

3. Mô hình nghiên cứu đề xuất phương pháp nghiên cứu

3.1. hình ngiêncứuđề xuất

Trần Văn Lực (2015) nghiên cứu “Xây dựng chiến lược truyền thôngcho du lịchtỉnhKontum”

đã phân tích thực trạng chiến lược truyền thông du lịch Kon Turn, xác định các yếu tô' hạn chế trong chiến lược truyền thông, chiến lược phát triển du lịch tỉnh Kon Turn, góp phần địnhhướng, xây dựng chiến lược truyền thông hiệu quả và đề xuất giải pháp nhằm khắcphụccác hạn chếvà phát triểndu lịch Kon Turn. Lý Thị Thương (2015) nghiên cứu

“Phát triển du lịch sựkiện tạiĐà Nang” đã khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng của việc khai khác du lịch sự kiệnhiện nay tại Đà Nang; từ đó nêu ra nhữngthành công, hạn chế chủ yếu và các nguyên nhâncủa việc khai thác du lịch sự kiện tại Đà Nẩng.Đồng thời, xây dựng địnhhướng cơ bản và đề xuất một số giải pháp nhằm pháttriểndu lịch sự kiện Đà Nấng. Dương ĐìnhBắc (2019) nghiên cứu “Kỹ năng tổ chức sự kiện củasinhviên ngành Du lịch” đã xác định các thành phầncấu trúc, mức độkỹnăng tổ chức sự kiện và các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng tổ chức sự kiện của sinh viên ngành Du lịch hiện nay. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biệnpháp tác động nhằm nâng caokỹ năng tổ chức sự kiện của sinh viên ngành Du lịch, góp phần mang lại chất lượng mới trong đào tạo tổ chức sự kiện vàđápứng yêu cầu củangànhDu lịch. Từkết

SỐ26-Tháng 11/2021 255

(3)

TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG

quả tổng hợp và kế thừa các nghiên cứu trong và ngoài nước, nghiên cứu này đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tô' ảnh hưởng đến kỹ năng tổ chức sựkiện dulịch của sinh viên KhoaQuản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn,Trường ĐạihọcCông nghệ Thànhphô' Hồ Chí Minhgồm:Tínhtự tincủa sinhviên; Kiến thức tổ chức sự kiện; Ý tưởng sáng tạo trong giải quyết tình huống tổ chức sự kiện;

Phương pháp giảng dạy của giảng viên và các nhà quản lý, chuyên viên đến từ công ty du lịch;

Chương trình đào tạo tổ chứcsự kiện cho sinh viên;

Cơ sở vật chất, thiết bịphục vụ cho hoạt động đào tạo tổ chức sự kiệnvàKỹnăng tổ chức sự kiệncủa sinh viên ngànhDu lịch (Hình 1).

3.2. Mẩu nghiêncứu

Theo nhiều nhà nghiên cứu, kích thước mẫu cànglớn càng tốt (Nguyễn Đình Thọ, 2012). Hair và ctg(1995); Nguyễn Đình Thọ (2012) cho rằng, để sử dụng phân tích nhân tô' khám phá (EFA), kích thước mẫu tô'i thiểu phải là 50, tô't hơn là 100 và tỉ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1,nghĩa là 1 biến đolường cần tối thiểu 5 quan sát. Ngoài ra, theo Nguyễn Đình Thọ (2012), kích thước mẫu phải thỏamãncôngthức tính kích thước mẫu: n >

50 + 8 p. Trongđó, n là kích thước mẫu tối thiểu

và p là sô'lượng biến độc lập trong mô hình. Cụ thể, trong mô hình nghiên cứu, tác giả đề xuất 6 biến độc lập tương đương 23 biến quan sátcó thể được sử dụng trongphân tích nhân tô' khám phá.

Ta tính được sô' mẫutô'ithiểu cần thiết của nghiên cứu là23*5 = 115. Nếu dựa theo côngthức n >50 +8pta tính được n > 50 + 8 X 6 = 98. DoEFA luôn đòihỏikích thướcmẫu lớnhơn nhiềuso với dùng hồi quy nên ta chọn kích thước mẫu tối thiểu n

=115. Như vậy, số liệu được thu thập đảm bảo thực hiện tốtmô hình nghiêncứu.

3.2. Xây dựngthang đo

Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo lường các khái niệm nghiên cứu trong mô hình phân tích nhân tố với mức độ từ 1 đến5 (với 1:

Hoàn toàn không đồng ý đến 5: Hoàn toàn đồng ý). Bảng 1

4. Kết quả nghiên cứu

4.1. Kết quảkiểm định độ tin cậy của thangđo Cronbach’s Alpha phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory EactorAnalysis)

Tổngsô'phiếu phát ra 400, thu về 335phiếu trả lời, trong đócó 5 bảngtrảlời còn để trống một sô' câuhỏi nên đã loại bỏ. Vì vậy, tác giả tiến hành phân tích vàxử lý sô' liệu trên 330 (91,04%) bảng

Hình ỉ. Mô hình các yếu tố tác động đến kỹ nàng tổ chức sự kiện của sinh viên ngành Du lịch Khoa Quản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn

Nguồn: Dương Đình Bắc, 2019

256 Số 26-Tháng 11 /2021

(4)

QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ

Bảng 1. Các yếu tố sử dụng trong mô hình

Biến lẽn yếu tố SỐbiến quan sát Thang đo gõc

F1 Cácbiểu hiệncủa tinh tự tin 4

Dương Đình Bắc(2019)

F2 Kiến thức vể tổchứcsự kiện 4

F3 Ýtưởng sáng tạotrong giảiquyết tìnhhuống 4

F4 Chương trìnhđào tạotổchức sựkiện 4

F5 Phươngpháp giảngdạy củagiảngviêncác nhà

quản lý, chuyên viên từ còng ty du hch 4

F6 sở vật chất, thiết bị 3

Y Kỹ năng tổchứcsự kiện 5

* lổng 28

Nguồn: Nhóm tác giả tổng hợp. 2021

câu hỏi được trả lờihợp lệ.Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng tổ chức sự kiện du lịch của sinh viên Khoa Quản trị Du lịch - Nhà hàng - Kháchsạn, Trường Đại học Công nghệThànhphố Hồ Chí Minh, với hệ sô'Cronbach’s Alpha tổng các thang đothành phần đều lớn hơn0.8 cho thấy thang đo được sử dụngtốt (Nunnally & Burnstein,

1994). Các hệ số tươngquan biến - tổng đều lớn hơn 0,3 được giữ lại(Nunnally & Burnstein, 1994;

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Các biến quan sát có ý nghĩa từ phân tích cronbach alpha được tiếp tục đưa vào phân tích nhân tô' khámphá EFA. Kết quả phân tích EFA cho thấy hệ sốKMO của các biến đều thỏa điều kiện 0,5 < KMO < 1 với mức ý nghĩa là 0,000 trong kiểmđịnh Barletts (Bảng 2). Do đó,môhình nghiên cứu các yếutô' ảnh hưởng đến kỹ năng tô chức sựkiện du lịchcủa sinh viên KhoaQuản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn, Trường Đại học Công nghệ Thành phô' Hồ Chí Minh được hình thành nhưkì vọng ban đầu củanhóm tácgiả.

4.2. Kết quả phân tích hồi quy tuyêntính bội 4.2.1. Phương trình hồi quy bội

Nghiên cứu sử dụng phương pháp đưa vào một lượt (phương pháp enter) khi phân tích hồi quy bội. Kết quả phân tích hồi quy bội được thể hiện trong Bảng 3.

Biếnphụ thuộc: Kỹ năng tổ chứcsựkiện Phương trình hồi quy bộithể hiện kỹ năng tổ chức sựkiện du lịch củasinh viên Khoa Quảntrị Dulịch - Nhà hàng - Khách sạn, Trường Đại học Công nghệ Thành phô' Hồ Chí Minh đượcdự đoán theo tất cả các biếnđộclậplà:

Kỹ năng tổ chức sự kiện =

0.108 + 0.269 (CSVC) + 0.221 (KTSK) + 0.169 (CTDT)+0.146(PPGD) +0.131 (TT) + 0.087(YTST) 4.2.2. Kiểm định độ phùhợp củamô hình Đểđánh giá mức độphù hợp của mô hình hồi quy, ta dùng 2 hệ sô'là hệ sô' xác định R2 hiệu chỉnhvà kiểm định F (Bảng 4)

Kết quả phân tích hồiquy tuyến tính cho thấy hệ sô'R2 hiệu chỉnh là 54,2%, hệ sô' mứcý nghĩa của mô hình (Sig.F =0,000)< mức ýnghĩa 5%. Hệ sô' R2 hiệu chỉnhđểđánh giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức độphù hợp của mô hình chứng tỏmô hình hồi quy là phùhợp để giảithíchcácnhân tô' (tínhtự tin của sinhviên,kiến thức tổchức sự kiện, Ý tưởng sáng tạo trong giải quyết tình huông tổ chức sự kiện, Phương pháp giảng dạy của giảng viên và cácnhà quản lý, chuyên viên đến từ công ty du lịch, Chương trình đào tạo tổ chức sự kiện cho sinh viên, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động đào tạotổchức sự kiện) ảnh hưởng đến Kỹ

SỐ 26-Tháng 11/2021 257

(5)

TẠP CHÍ CONG THƯƠNG

Bảng 2. Kết quả phân tích nhân tố EFA

Cronbadís alpha

Phương sai trích

Eigenvalue > 1

Hệ số KMO

Hệ sốtải nhân tố

Các biểuhiệncủa tính tự tin 0.874 13.097 26.771 0.813-0.864

Kiến thức vể tổchức sự kiện 0.836 26.055 12.830 0.657-0.784

Ý tưởng sáng tạo trong giải quyết tình

huống 0.865 38.780 12.671 0.788-0.841

Chương trình đào tạo tổ chứcsự kiện 0.884 51.412 8.494 0,839 0.812-0.837 Phương phápgiảng dạy của giảng

viên và các nhà quản lý, chuyên viên từcông ty du Ọch

0.859 62.680 7.051 0.789-0.849

sở vật chất, thiếtbị 0.814 72.354 4.537 0.743-0.819

Kỹnăng tổ chức sự kiện 0.857 63,980 3.199 0,847 0.733-0.840

Nguồn: Kết quả phân tích, 2021 Bảng 3. Kết quả phân tích hồi quy bội

Mô hình

Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa

t Ý nghĩa

Chuẩn đoán hiện tượng đa cộng tuyến

HệsốB Saisốchuẩn Beta

Độ chấp nhận

Hệ sốphóng đại phương sai

Hằng số -.108 .237 -.456 .649

csvc

.269 .040 .328 6.692 .000 .626 1.598

CTDT .169 .035 .216 4.892 .000 .774 1.292

KTSK .221 .052 .215 4.250 .000 .589 1.697

PPGD .146 .030 .198 4.865 .000 .909 1.101

TT .131 .056 .092 2.355 .019 .994 1.006

YTST

_____________

.087 .035 .111 2.464 .014 .746 1.341

Nguồn: Kết quả phân tích, 2021

năngtổ chứcsự kiệncủa sinhviên ngành Dulịch.

Ý nghĩacủahệsô' R2 hiệu chỉnh là 54,2% sựbiến thiên của Kỹ năngtổ chức sự kiện của sinh viên ngành Du lịch được giải thích bởi sáu (06) biến độc lập đưa ra trongmô hình. Điều đó có ý nghĩa là sự kếthợp của các biến độc lập hiện có trong

mô hình có thểgiải thích được sự biến thiêncủa biến phụthuộc.

Hệ số’VIF của môhình đều nhỏ hơn 10 chứng tỏkhôngxảy rahiệntượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng& Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).Kết quả kiểm định Durbin - Watson là 1,761 cho thấy

258 SÔ'26-Tháng 11/2021

(6)

QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ

Bảng 4. Bảng tóm lược mô hình hôi quy

hình

Hệ SỐR

Hệ SỐR2

Hệ số R2-hiệu

chỉnh

Sai SỐ chuẩn của

ước lượng

Thống kê thay đổi Hộ số

HệsốR2 sau khi đổi

HệsốF khi đổi

Bậc tựdol

Bậc tự do 2

Durbin -Watson

1 ,742a .551 .542 .43763 0,551 60.911 6 298 1,761

Nguồn: Kết quả phân tích, 2021

không có sự tương quan giữa các phần dư. Điều này có ý nghĩalà mô hìnhhồi quy không vi phạm giả định vềtính độc lập của sai sô'. Kết quả phân tích còn cho thấy, các biến đưa vào mô hình đều có ý nghĩa thôngkê.Từkết quả kiểm định độphù hợp của mô hình (Bảng 4), ta thấy giá trị F là 60,911 và có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05 nên giả thiết HO bị bác bỏ với độ tin cậy 95%. Hay nói cách khác, mô hình đưa ra là phù hợp với dữliệu và các biến độclập trong môhình có thê giải thích được sựthay đổi của biến phụthuộc.

5. Kết luận

Nghiên cứu cácyếu tốảnh hưởng đến kỹ năng Ịtổ chức sự kiệndulịchcủa sinhviên Khoa Quản trị

Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn,Trường Đạihọc Ịcông nghệThành phốHồ Chí Minh sẽ cho chúng

I

ta thấy rõhơn các yếutô' ảnh hưởngkỹ năng tổ chức sự kiệndu lịch của sinh viên,từ đógiúp Khoa cócơ sở để xây dựng chươngtrìnhđàotạo ngành tổ chức sựkiện. Trong quá trình đào tạo tổ chức sự kiện, Khoa cầntiếp tụcnghiên cứu đầu tưvàocơ sở vật chất như: phòng studio, sân khấu,... Ccác phương pháp giảng dạynhằm phát triểnKỹ năng tổ chức sự kiện của sinh viên ngành Du lịch hiện nay, đồng thời Khoa chú trọng nâng cao tính tự tin cho sinh viên thông qua các mônhọcthựctế, cung cấp nhiều kiến thức sự kiện, chú trọng vào ý tưởng sáng tạo tronggiải quyếttìnhhuống tổ chức sự kiện, vì kết quả nghiêncứu chỉ ra rằng biếncơ số vậtchấtvà kiến thức sự kiệntácđộngmạnh thứ nhất và thứ hai đến kỹ năng tổ chức sự kiện lần lượt là (beta

= 0,269) vàkiếnthức sự kiện(beta= 0,221) ■

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

'ị 1. Dương Đình Bắc (2019). Kỹ năng tổ chức sự kiện của sinh viên ngành Du lịch. Luận án Tiên sĩ. Trường Đại học SưphạmHàNội

2. Hà Nam Khánh Giao (2014). Các nhân tố tác động đến sự phát triển du lịch MICE tại thành phố Đà Lạt. Truy cập tại: https.7/ssrn.com/abstract=3691739 or http://dx.doi.org/10.2139/ssrn.3691739

Ị 3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPS. Tập 1 và 2. NXB Hồng 1 Đức, TP Hồ Chí Minh.

Ỉ4. Lý Thị Thương (2015). Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Khoa học Xã 'hội và Nhân văn. Hà Nội.

Ị5. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Nghiên cứu khoa học marketing. NXB Đại học Quốc gia, TP.

hồ Chí Minh.

6. Nguyễn Đình Thọ (2012). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội 7. Trần Văn Lực (2015). Xây dựng chiến lược truyền thông cho du lịch tỉnh Kontum. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Đà Nang.

ậ. Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội (2009). Bài giảng Tổ chức sự kiện. Hà Nội.

SỐ26-Tháng 11/2021 259

(7)

TẠP CHÍ CŨNG THƯƠNG

9. Getz, D.. & Page, s. J. (2015). Progress and prospects for event tourism research. Tourism Management, 1-39.

DOI: 10.1016/j. tourman.2015.03.007

10. Hair, J., Anderson, R., Tatham, R., & Black, w. (1995). Multivariate Data Analysis. 4 th ed. Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.

11. Leiper, N. (1979). The framework of tourism: towards a definition of tourism, tourist, and the tourist indusưy.

Annals of Tourism Research. 6(4), 390-407.

12. Nunnally J.C., & Bumstein, I. H. (1994). Psychometric theory (third edition). New York: McGraw Hill

Ngàynhận bài: 6/10/2021

Ngàyphản biện đánh giá và sửachữa: 28/10/2021 Ngày châpnhận đăngbài: 18/11/2021

Thông tin tác giả:

1.ThS.HUỲNH HỮU TRÚC PHƯƠNG 2. ThS.PHAN THỊ THÚY PHƯỢNG

Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ ChíMinh (HUTECH)

A STUDY ON THE FACTORS AFFECTING THE TOURISM EVENT PLANNING SKILLS OF STUDENTS OF FACULTY

OF TOURISM AND HOSPITALITY MANAGEMENT, HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY

• Master. HUYNH HUUTRUC PHUONG1

• Master. PHAN THI THUY PHUONG1

1 Ho Chi Minh City University of Technology (HUTECH)

ABSTRACT:

Thisstudyevaluatesand determines theimpactsoffactorson tourismeventplanning skills of students of Faculty of Tourism & Hospitality Management, Ho Chi Minh City Universityof Technology (HUTECH). Tourism students were surveyed through questionnaires and the collected data wereanalyzed by using the Cronbach's alpha,exploratoryfactor analysis (EFA) and multiple regression analysismethods.The studyfindsoutthatthere are 6 factors affecting the tourism event planning skills of HUTECH’s students. These factors are statistically significant andtheyall have positiveimpactsonthetourismevent planning skills ofstudents.

Keywords: tourism,event planningskill,student, HUTECH, skill.

260 So 26-Tháng 11/2021

Referensi

Dokumen terkait

Nhiều nghiên cứu nước ngoài nghiên cứu về hệ số thấm của đất và các tính toán hệ số an toàn chống xói ngầm cho các tường chắn hố đào như Terzaghi 1922, Harza 1935, Marsland 1953, phương

Nhóm môi trường bên trong với các yếu tố như: Sự quan tâm của Lãnh đạo Bệnh viện/khoa Cấp cứu; các chính sách và quy định về nhân sự; cơ cấu tổ chức và phân công công việc; cơ sở vật

Cơ SỞ LÝTHUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN cứu Cơ sở lý thuyết Ý định mua sắm qua mạng Nghiên cứu của Pavlou 2003 cho rằng: Ý định mua sắmqua mạng là dự định sẽ dùngcác giao dịch

Hàm ý quản trị Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất mộtsô' hàm ý quản trịsau: về yếu tô' “An toàn thực phẩm Đây là yếu tô' tác động mạnh nhâ't đến Ý định mua thịt heo

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 38/2021 22 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG NGHIỆM PHÁP EPLEY CỦA BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT TƯ THẾ

Nhiều nghiên cứu nước ngoài nghiên cứu về hệ số thấm của đất và các tính toán hệ số an toàn chống xói ngầm cho các tường chắn hố đào như Terzaghi 1922, Harza 1935, Marsland 1953, phương

Theo các chuyên gia nghiên cứu về quản trị nhân lực, mục tiêu của doanh nghiệp kho'đạt đượcnếuNLĐkhông trung thành vànăng suất lao động chưa cao; đặc biệt là những nhân viên tài năng

Căn cứvào việc tham khảo lý thuyếthành vi tiêu dùng và kết hợp với việc lược khảo một số nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước, tác giả đã tiến hànhthảoluậnnhóm và phỏng vấn chuyên