• Tidak ada hasil yang ditemukan

quản lý hoạt động tín dụng - tại ngân hàng nông nghiệp

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "quản lý hoạt động tín dụng - tại ngân hàng nông nghiệp"

Copied!
8
0
0

Teks penuh

(1)

ĨẠP CHÍ CtìNS THÍÍN6

QUẢN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN TAM ĐẢO

• NGUYỀN VÀN THÔNG

TÓM TẮT:

Bài viết phân tíchthực trạng quảnlýhoạt động tín dụng (HĐTD) tại Ngân hàng Nông nghiệpvà Phátưiểnnông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Tam Đảo (Agribank Tam Đảo), đồng thời chỉra những hạnchế còn tồn tại trong công tác quản lý HĐTD.Từ đó, bài viết đề xuấtmộtsố giải pháp vàkiến nghị.

Từ khóa: tín dụng, quản lý tín dụng, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Agribank TamĐảo.

1. Đặt vấn đề

Cùng với sự nghiệp đổi mớiđất nước,hệthông các ngân hàng thương mại đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt cả về sô lượng, quy môvà chát lượng.Trong cáchoạt động kinh doanh của ngânhàng thương mại, hoạt động tín dụng (HĐTD) ngân hàng luôn là một trong những hoạt động kinh doanh không chỉ mang lại doanh thu cho ngân hàng, mà còn mang lại lợi ích cho nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng [2], Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. nếu rủi ro xảy ra sẽtác độngmạnh đến kếtquả kinh doanh cũng như sựphát triển của ngân hàng.

Vì vậy, quảnlý HĐTDcó vaitrò quan trọng đối với ngân hàng thương mại.

Agribank Tam Đảolà một trong những đơn vị củahệ thông Agribank cung ứng vốnchonhiềudự án, công trình xâydựngcũng như cáctổ chức, cá

nhân góp phần vào sự phát triển của đất nước và kinh tế địa phương. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2018 - 2020 do chịu ảnh hưởng của nền kinh tê toàn cầu suy giảm, khủng hoảng từ đại dịch Covid-19. khiến HĐTD của Chi nhánh đã gặp nhiều vân đề nảy sinh như tốc độ tàng trưởng dư nợ cho vay giảm (năm 2020, tốc độ tăng trưởng cho vay chỉ đạt 11,29%, tháp hơn nhiều sovới tốc độ tăngtrưởng năm 2019 là 28.81 %)[ 1 ]. Bên cạnh đó, giá trịnợ quá hạn, nợxấu tại Chi nhánh đang có xuhướng gia tăng, kếtquả thực hiện năm 2020 không đạt kế hoạch đề ra.

Xuấtphát từ những bấtcậpcòn tồn tại và nhận thức được ý nghĩa trong việc quản lý HĐTDngân hàng, tác giả lựa chọn chủ đề bài viết: “Quản lý hoạt độngtín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển NôngthônViệt Nam -Chi nhánh huyện TamĐảo”.

298 SỐ4-Tháng 3/2022

(2)

TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG BẢO HIỂM

2. Thực trạng quản lý HĐTD tại Agribank Tam Đảo

2.1. Phântích thực trạng quản HĐTD tại Agribank Tam Đảo

2.1.1. Chính sách tín dụng tạiAgribank Tam Đảo a. Chính sách tíndụng

Thứ nhất, chính sáchvềđiều kiện cấptín dụng tại Chi nhánh. Agribank Tam Đảo xem xét cho vay đối với những khách hàng cá nhân đảm bảo các điều kiện theo quy định của chi nhánh có nghề nghiệp và thu nhập ổn định: kháchhàng có nợvay/tổng tài sản < 75%; kháchhàng có tổng nợ phải trả hàng tháng < 80% tổng thu nhập, thu nhập còn lạiđủ mức chỉtiêu tối thiểu tại địa bàn sinh sông; khách hàng có nơi cưngụ < 35kmvới các điểm giao dịch của Chi nhánh; các hộ gia đình, cơ sở sản xuất - kinh doanh cá thể có thời gian hoạt động ngànhnghề hiện hữu và liên tục trên 1 năm; có lịch sử tín dụng, lịch sử bản thân, quan hệ xã hội rõ ràng, tôt. Đôi với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, Agribank Tam Đảo xem xét cho vay cỉôi với những khách hàng đảm bảo các điều kiện như: có tư cáchpháp nhân rõràng;

hoạt động kinh doanh không bị lỗ trong 2 năm liên tiếp;các chiếnlược kinh doanh, sửdụng vốn khả thi,cụ thể và doanh nghiệp phải chứng minh được mục đích sử dụng vón cũng như xuất trình đầyđủ cácloại giấy tờ liên quan đến tàisản đảm bảo. Ngoài ra, chính sách về điều kiện cấp tín dụng tại Agribank Tam Đảo cũng quy định rõ không cấp tín dụng đôi với một sô các khách hàng, cá nhân kinh doanh những ngành nghề, như: ngành nghề, mặt hàng pháp luật cấm; dịch vụ tắm hơi;vay vốn để phụcvụ chăn nuôi, trồng trọt có quy mô nhỏ; vay vốn để đầu cơ sắtthép, đầu cơkinh doanh bất động sản, kinh doanh cầm đồ. làm dịchvụ đảo nợ ngânhàng.

Thứ hai, chính sách về danh mục tín dụng.

AgribankTam Đảo quy định cụ thể về thời hạn cho vay, mức cho vay và các gói sản phẩm cho vay tùy theotừngđôitượng khách hàng, từng sản phẩm và từng giai đoạn, khả năng đáp ứng vốn của Chi nhánh, căn cứvào những quy định cụ thể của Hộisởvà tình hình nguồn vốn hoạt động của Chinhánh từng thời kỳ.

Thứ ba, chính sách tài sản đảm bảo. Agribank Tam Đảo hiện tuân thủ chặtchẽchính sách tài sản

đảm bảo của Hội sở, bao gồm: sổ tiếtkiệm; các chứng từ có giá do Agribank hay các ngân hàng khác phát hành (danh sách các ngân hàng phát hành được Chi nhánh chấp thuận được công bô' theo từng thờikỳ); Trái phiếu chính phủ: Nhà ở, đất thổ cư, căn hộchung cư có đầy đủ giấy tờhợp pháp; Nhà xưởng, văn phòng trên đất sởhữu gia đình và lâu dài có giấy tờ sởhữu đầy đủ và hợp pháp; Máy mócthiết bị,phươngtiệnvậntải thông dụng phổ biến trên thị trường; Hàng hóa là nguyên vật liệu dễ bảoquản, dễ xác địnhsố lượng và chất lượng và được để tại kho của bên thứ 3.

Áp dụng mứccấp tín dụng tối đa đô'i với 6 loại tài sản đảm bảo riêng biệt, quy định một sô' tài sản Chinhánh không nhận thể chấp.

Thứ tư, chính sách về lãi suất tín dụng. Chính sách lãisuất câp tín dụng tại Agribank huyện Tam Đảo được áp dụng theo sự thỏa thuận của khách hàng và ngân hàng căn cứ theo mức quy định chung của Hội sở và những quy định về mức trần và sàn lãi suất của NHNN. Nhìnchung,chính sách lãi suấtcấp tín dụng tại Chi nhánh khá linh hoạt dựa theo các tiêu chí: Thời gian vay, giá trị khoản vay, tài sản đảm bảo các khoản vay có TSĐB khác nhau có lãisuất cho vay khác nhau.

Kết quả khảo sát cho thấy, cán bộ nhân viên Agribank Tam Đảo đánh giá cao sự chi tiết, rõ ràng, cụthể của quy trình, thủ tục, chính sách tín dụng của ngân hàng. Đồng thời, các chính sách QLTD cũng đãđượcChi nhánhhoạch định căn cứ trên tình hình thực tê' địa bàn hoạt động, song luôn bám sát các quy định của Hội sở, đạt 3,87 điểm và 3,77 điểm. Tuy nhiên, kết quả khảo sát cũng cho thấy những hạn chế trong quá trình hoạch định chính sách tín dụng của Agribank Tam Đảo như xác định điều kiện, mức vay với từng đô'i tượng khách hàng chưa được thực hiện chuyên nghiệp, nghiêm túc, cũng như chưa phổ biến đầy đủ và kịp thời các chính sách tín dụng đến khách hàng.

b. Kế hoạch tín dụng

Hàng năm, Agribank Tam Đảo đãxây dựng kế hoạch tíndụng căn cứ trên sô' liệu tổnghợptừ các phòng giao dịch. Các chỉ tiêu kê hoạch tín dụng sau khixây dựngvà phê duyệt sẽ đượcgửivề Hội sở để tổng hợp thành kế hoạch hoạt động kinh doanh toànhệ thống.

(3)

TẠP CHÍ CÔNG THIÍ0NG

2.1.2. Tổ chức HĐTD tại AgribankTam Đảo a. Thiết lậphồ sơ tíndụng

Quy trình thiết lập hồ sơ khách hàng: Tiếp xúc khách hàng,tìmhiểu thôngtin khách hàng Hướng dẫn khách hàng lập giấyđề nghịvay vón Yêucầu khách hàng bổ sung giấy tờcần thiết.

dụngđối với một số khách hàng sẽảnhhưởng trực tiếpđến lợi nhuận từHĐTDcủa Chinhánh. Do đó, trong quảnlý HĐTD, Agribank Tam Đảo cần tính toánkỹlưỡng, cân đốilợi ích giữaviệc giảm thiểu rủi ro và tổn thát xảy ra với lợi nhuận kinh doanh đạt được.

ĐVT: Khách hàng Bảng 1. Kết quả thiết lập hồsơ tín dụng tại chinhánh

Chỉ tiêu 2018 2019 2020

So sánh (%)

2019/2018 2020/2019 Tàng BQ Số lượng khách hàng có nhu cầu vay

vốn được tiếp cận 1.784 2.012 2.303 112,78 114,46 13,62

SỐ lượng khách hàng đủ điểu kiện thiết

lập hổ sơ tín dụng 1.284 1.538 1.775 119,78 115,41 17,57

Tỷ lệ khách hàng đủ điểu kiện thiết lập

hổ sơ tín dụng 71,97 76,44 77,07

__________

-

___________

Bảng 1 cho thấy tốc độ tăng bình quân số lượng khách hàng cónhucầuvayvốn được tiếp cận trong 3 năm (2018 - 2020)là 13,62%, tương tự số lượng khách hàng đủ điều kiện thiết lập hồ sơ tín dụng bình quân tăng 17,57%/năm. Trong khi đó, tỷ lệ khách hàng đủ điều kiện thiết lập hồsơ tín dụng đạt mức chưa cao, tuy nhiên đang có xu hướng tang.

Năm 2018, chỉ đạt 71,97% thì đến năm 2020 là 77,07%, đây là tiền đề giúp chi nhánh gia tăng doanh sô cũng nhưdưnỢ củaHĐTD.

b. Thẩmđịnhtín dụng

Công tác thẩm định tín dụng, xếp hạng khách hàng tại Agribank Tam Đảo luôn tuânthủ theo các tiêu chí đãban hành của Hộisở và có sự điều chỉnh củaChi nhánh để phù hợpvớiđịa bàn hoạt động.

c. Quyết địnhtín dụng

Bảng 2 cho thấy số lượng khách hàng được cho vay tối đa nhu cầu, cho vay hạn mức t đều có xu hướng tăng. Bêncạnh đó, số khách hàng bị hạn chế chovay cũng đang có xu hướng giảm. Tuy nhiên, sô khách hàng bị từ chối cho vay hàng nămcũng lât lớn. năm 2018 là 115 khách hàng và ở năm2020 là

145 khách hàng.Việcđưa ra quyết định tín dụng tại Agribank Tam Đảo khá nghiêm ngặt, tuân thủ đúng các quy định của Hội sở. Tuy nhiên,từ chối cấp tín

Nguồn: Agribank Tam Đảo và tính toán của tác giả d. Ký hợp đồng tín dụng và giải ngân

Kếtquả khảo sát đánh giá của khách hàng đôi với Agribank Tam Đảo về việc xây dựng quy trình cung câp dịch vụ tín dụng là rõ ràng, hợp lý và tuân thủ cácquy định, vănbảnhướng dẫncủa Hội sở để áp dụngthông nhấttrong toànchinhánh đạt mức khá (3,83 điểm trung bình). Trong quá trình quản lý, cung câp dịch vụ tín dụng đến khách hàng thì đội ngũ cán bộ tín dụng tại Chi nhánh luônkịp thời đưa ra hỗ trợ, giải đáp thắcmắc cho khách hàng, tạo tâm lý thoải mái, an tâm của khách hàng vay vốn (kết quả khảo sát đạt 3,72 điểm). Ngoàira,đối vớicácsự cố về an toàn,bảo mật thông tin khách hàng, Chi nhánh luôn có những biện pháp khắc phục nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi của khách hàng, tạo ra uy tín và niềm tin đôi với khách hàng vay vcm, đạt 3,77 điểm. Tuy nhiên, vẫn còn tồntại hạnchế như việc thực hiện chưa đảm bảo nghiêm túc, bài bản, chỉ tiêu này chỉ được khách hàng đánh giá chỉ đạt 3,02điểm (mứctrung bình).

e. Thuhồi nợ gốcvà lãi

Trong quá trình QLTD, đã phát sinh một số khách hàng không hoàn thành đúng nghĩa vụ thanh toán nợ góc và lãi vay đến hạn, cán bộ tín

300 SỐ4-Tháng 3/2022

(4)

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG-BẢO HIỂM

Đơn vị: Khách hàng Bảng2.Quyết địnhtíndụng tại Agribank Tam Đáo

Quyết định tín dụng 2018 2019 2020

Chênh lệch 2019/2018

Chênh lệch 2020/2019

Giátri % Giá trị %

Cho vay tối đa nhu cầu của khách hàng 669 783 911 114 17,04 128 16,35

Cho vay hạn mức tùy theo phương án

đảm bảo tiển vay 340 428 523 88 25,88 95 22,20

Cho vay song phải giám sát chặt chẽ 64 106 131 42 65,63 25 23,58

Hạn chếcho vay 96 92 65 -4 -4,17 -27 -29,35

Không cho vay 115 129 145 14 12,17 16 12,40

Tống cộng 1.284 1.538 1.775 254 19,78 237 15,41

Nguồn: Agribank Tam Đảo dụng tại Agribank Tam Đảo đãtiếnhành gọi điện

và gặptrực tiếp khách hàngđểđôn đốc, thúc giục.

Tuy nhiên trong năm 2020, mặc dù nhiều khách hàng phát sinh nợ xấusong do tình hìnhdịch bệnh diễn biến phức tạp, việc đi lại gặp nhiều khó khăn, nên sô' lượng khách hàng ngân hàng gặp trựctiếp giảm đáng kể.

f. Phòng ngừa rủi ro tín dụng

Công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng đượctiến hành chủ yếu qua việc kiểm tra tài khoản của khách hàng hàng ngày. Những biến động bất thường trong tài khoản sẽ phản ánh phần nào những khó khăn của khách hàng. Ngoài ra, Agribank Tam Đảocòn tiếnhành phòng ngừa rủi rothông qua giámsát các thông tinliên quan đến khách hàng, qua đó có những thông tin kịp thời đánh giá về tìnhhình tài chính, trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, còn một sốkhách hàngsử dụng vòn khôngđúng mục đích vay. Kháchhàng nhiều khi còn né tránh không muốn cho cánbộ tíndụng đến thăm cơ sở sản xuất, kinh doanh của mình.

Điều này gây khó khăn trong việc đưa ra các quyết địnhQLTD của Chi nhánh.

2.1.3. Kiểm tra HĐTD tạiAgribank Tam Đảo Kết quả khảo sát cho thấy, kết quả kiểm tra, kiểm soát HĐTD tại Chi nhánh phản ánh đúng thực tê HĐTD mà Chi nhánh đang thực hiện, đạt sốđiểm đánh giá cao là 3,89 điểmvà 3,81 điểm.

Quađó cho thây ngân hàng đãxâydựngđược quy

trình kiểm tra,kiểm soát HĐTD hợp lý nhằmphát hiệncác saisót,gian lận trong quá trình cungcấp tíndụng đến khách hàng, đảm bảo HĐTD có chất lượng caonhát.

2.2. Phân tích các yếu ảnh hưởng đến QLTD tạiAgrỉbank Tam Đảo

2.2.1. Phântích yếu tốchủquan

- Chất lượng đội ngũ cán bộ và nhân viên Agribank Tam Đảo: Tại Agribank Tam Đảo, do sức ép của việc mở rộng mạng lưới và mở rộng quy môhoạt động kinh doanh, nên Chi nhánh đã liên tục tuyểndụng bổ sung nhân sự đê đáp ứng khối lượng côngviệc phátsinh. Tính đến hết năm 2020, số lượngcán bộ, nhân viênChinhánh là 53 người,tăng4nhânsự so vớinăm2019.Tuynhiên, dosô' lượng khách hàng lớn, nên bình quân 1 cán bộ phải quản lý khá nhiều khách hàng, dẫn đến hiện tượng cán bộ đôi khi khôngnắmrõ thông tin khách hàng, khi thẩm định không chặt chẽ. Mặt khác, bộ phận phê duyệt cho vay cũng không có đủthời gian để thẩm định lại khách hàng, dẫnđến rủi ro phát sinh ảnh hưởng đến hiệu quả QLTD.

Cụthể nhưtrình bày tại Bảng 3.

Bảng3 cho thấy trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viêntại Agribank Tam Đảo khá cao, chủ yếu nhân lực cótrình độ đại học vàsau đạihọc.

Tuy nhiên,tính đến thời điểm hiệntại, có đến 75% cán bộ, nhân viên Agribank Tam Đảo có thâm niên dưới 3 năm. Mặt khác, do khối lượng

(5)

TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG

Bảng 3. Trình độnguồn nhãnlực tại Agribank Tam Đảo

Trình độ

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

SỐ lượng

Ty lệ (%)

Số lượng

Ty lệ (%)

So sánh 2018 (%)

Số lượng

Ty lệ (%)

So sánh 2019 (%)

Sau đại học 6 12,76 7 14,29 16,67 9 16,98 28,57

Đại học 32 68.09 34 69,38 6,25 36 67,93 5,88

Cao đẩng 9 19,15 8 16,33 -11,11 8 15,09 0

Tổng cộng 47 100 49 100 4,26 53 100 8,16

_____—______

Nguồn: Agribank Tam Đảo công việc phát sinh hàng ngày lớn nêncơ hội và

điều kiện được kèm cặp, đào tạo bị hạn chế.

Trong HĐTD, phần lớn khách hàng đều tự tìm đến và tiêp cận khoản vay nên công tác tiếp thị, phát triển khách hàng không được chú trọng.

Chính vì vậy,kinh nghiệm, kỹ năng tiếpthị, phát triển khách hàng, mở rộng tín dụng của đội ngũ cán bộ, nhân viên Agribank Tam Đảo còn hạn chế, ảnh hưởng đến công tác mở rộng quy mô khách hàng vay vốn, cũng như hiệu quả QLTD của Chi nhánh.

- Thông tin tín dụng: Hiện tại cácthông tin tín dụng phục vụ công tác thẩm định, đưa ra quyết định tín dụng được AgribankTam Đảo thu thập chủ yếu từhồsơvayvốn dokháchhàng cungcấp, ngoài ra cũng được thu thập thông qua công tác điềutrahiện trường. Cụ thể:

Năm 2020, chi nhánh có phân công nhiệmvụ cho 2 cán bộ tiến hànhthu thập thông tin từ hồ sơ khách hàng gửi (tăng 1 cán bộ so với năm 2019); 3 cán bộthu thậpthông tinqua điều tra thị trường; 2 cán bộ thu thập thông tinquabạn bè, người thân, đôi tác của khách hàng. Tổng số lượng cán bộ đảm nhận nhiệmvụ thu thập hồ sơ thông tin khách hàng phụcvụ quyết định tín dụng trong năm là 3 cán bộ.

Tuy nhiên, do sốlượng nhân sự khôngđủ nên không có sự bốtrí cán bộ thực hiện độc lập từng hình thức thu thập thông tin. Đồng thời, có khi khôi lượng công việc lớn, cánbộ thường lấy luôn thông tin trong hồ sơ vay vốn của khách hàng, nên không đảm bảotínhchínhxáccủa nguồn thông tin

thu thập. Đây là những bât cập trong công tác QLTD của Agribank Tam Đảo thời gianqua.

- Công nghệ QLTD: Hiện nay, hệ thống Agribank nói chung và Agribank Tam Đảo nói riêng đang dùng phần mềm quản trị điều hành T24 để hỗ trợ QLTD. T24 có các tính năng theo dõi tình dư nợ, trả lãi, thông báo khách hàng và châm điểm xếp hạng tín dụng của khách hàng,...

tạo thuận lợi cho công tác quản lý HĐTD, nhân viên chi nhánh dễ dàng theo dõi, giám sát khoản vay của kháchhàng, đảmbảo chất lượng cho vay caohơn.

- Kênh phân phối: Với những nỗ lực trong đầu tư phát triển mạng lưới, cơsởchấp nhận thẻ của toàn hệ thống Agribank, Agribank Tam Đảo đã vươn lên dẫn đầu thị trường về số lượng máy ATM.Cụ thếnhư tại Bảng 4.

Bảng 4 cho thây Agribank Tam Đảo hiện có 13 máy ATM; 356thiết bị EDC/POS và 1 máy CDM.

Hệ thống kênh phân phôi của AgribankTam Đảo đang ngày càng hoàn thiện và được đầu tư đồng bộ, việc tiên phong phát triển cácthiếtbị CDM là bước thành công lớn của ngân hàng trong việc nâng cao trảinghiệm đôivớikhách hàng.

2.2.2. Phân tích nhântốkhách quan

- Môi trườngkinh tế-xã hội: Tinh hình kinhtế - xã hội biến động đã gây ra nhiều cơhội và thách thức đối với hoạt động kinh doanh, cũng nhưhoạt động QLTD của Agribank Tam Đảo giai đoạn 2018-2020. Trong giai đoạn này, tình hình dịch Covid-19 đã ảnh hưởngtrực tiếp đến khảnăng mở rộng và phát triển tín dụng của ngân hàng. Đồng

302 SỐ4-Tháng 3/2022

(6)

TẢI CHÍNH-NGÂN HÀNG-BẢO HIỂM

Bảng 4. Hệthống kênh phânphốicủa Agribank Tam Đảo

Chỉ tiêu Năm

2018

Năm 2019

Năm 2020

Chênh lệch 2019/2018 Chênh lệch 2020/2019

SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ

Chi nhánh, phòng giao dỊch 2 3 3 1 50,00 0 0

ATM 12 12 13 0 0,00 1 8,33

CDM 0 0 1 0 0 1 0

EDC/POS 319 325 356 6 1,88 31 9,53

Nguồn: Agribank Tam Đảo thời, cũng gây ra nhiều tácđộngtiêu cực đối với

công tác quản lý nợ xâu, rủi ro tín dụng của Chi nhánh do khả năng trả nợ củakhách hàng giảm.

- Môi trường pháp lý: Hiện nay, cơ chế chính sách của Chínhphủ, Ngân hàng Nhànước đối với HĐTD và QLTDcòn nhiều hạn chế. Các quy định về cho vay,bảo đảm tiền vay, xử lýnợ xấu,... chưa hoàn thiện, còn nhiều vấn đề chưa phù hợp với thực tế, hay thay đổi [3] Mặt khác, sự phối hợp giữa các Ngân hàng và các Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyênvà Môi trường,... chưa thực sự nhịp nhàng.

Các cơ quan có thẩm quyền chưa đủ mạnh để có thể giải quyết các tranh chấp, tố tụng về hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự và phát mại tàisản hoặc chưa thực hiện kịp thời cấp giấy tờ sở hữucho các chủ sở hữu làm cho việc thế chấp vay vốn Chi nhánh khókhăn phức tạp.

Hệthống chính sách pháp luật điều chỉnh hoạt động tín dụng tại NHTM nói chung và của Ạgribank Tam Đảonói riêngcòn nhiều hạn chế, bất cập. Bên cạnh đó, việc cấp tín dụng đối với Ịdiách hàng cá nhân có bảo đảm bằng tiền lương (ịũng đang gặp nhiều thách thức. Nhiều trường hợp, khoản vay được xác nhận bảo lãnh khoản vay bởi thủ trưởng cơ quan, nhưngChi nhánh gặp rat nhiều khó khăn nếu cơ quan, người trả thay l^hông có thiện chítrả nợ.Một sô' cơ quan, dù đã kí thỏa thuận trích một phần lương cán bộ, công nhân viên vay vốn đểtrả nợ vaycủa cá nhân đó, nhưng không thực hiện đúng thỏa thuận, không tạo điều kiện giúp Chi nhánh thu nợ làm ảnh hưởng đến hiệuquả QLTDcủa ngân hàng do giá trị nợ quá hạn,nợ khóthuhồi tăng.

Ị - Đối thủ cạnh tranh: Môi trường cạnh tranh

ngày càng khô'c liệt, Agribank Tam Đảo đang phải đối mặt với áp lực cạnhtranh gay gắttừ các đối thủ cạnhtranh trực tiếp và đốì thủcạnh tranh tiềm ẩn. Mỗi đôi thủ cạnh tranh của Agribank Tam Đảo đều có những thê mạnh và điểm yếu riêng. Dođó, để quản lýtốt HĐTD, chi nhánh cần nắm chắc và am hiểu về đô'i thủ để có những chiến lượcphù hợp.

2.3. Đánh giá hoạt động QLTDtại Agribank Tam Đảo

2.3.1. Kết quả đạt được

Agribank Tam Đảo thực hiện theo cơ chế chuyên viên khá bài bản, chuyên nghiệp, có sự chuyên môn hóa theo từng nghiệp vụ phát sinh trong quá trình xét duyệt tín dụng giúp tiết kiệm thời gian phê duyệt cho vay đô'i với khách hàng của Chi nhánh.

Agribank Tam Đảođã triển khai áp dụng linh hoạt các chính sách tín dụng và chú trọng cung cấp sản phẩm cho vay mới đến khách hàng. Góp phần giúp hoạt động tíndụng tăng trưởngan toàn, bềnvững.

Agribank TamĐảo đã xâydựng được quy trình tổ chức tín dụng thông nhất, tất cả các khâu của HĐTD đều được quy định cụ thể và phân công cán bộ thực hiện chi tiết, góp phần giảm thiểu sự chồngchéo trong quá trình triển khai cungcâpcác khoản tíndụng của Chi nhánh.

Agribank Tam Đảođã chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra, tiến hành nhiều cuộc thanh tra, phúc tra tại các phòng giao dịch và hàng nghìn cuộc kiểm tra đối với từng khách hàng để sớm phát hiệnvà ngăn chặn kịp thời các thiếu sót, sai phạm, chỉ đạo việc chỉnh sửa saukiểm tra.

(7)

TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG

2.3.2. Hạn chế và nguyênnhăn a. Hạn chế

Trong quá trình quản lý chưa có sự phôi hợp chặt chẽ giữa các bộ phận nên phátsinh tình trạng hồ sơ vay vốn của khách hàng phải chuyển qua nhiều bộ phận khác nhau, khiến thời gian xét duyệt khoản vay kéo dài gây ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng vay vốn, giảm hiệu quả QLTD.

Bêncạnh đó, việc thiết lậpbộ máy quản lý theo cơ chế chuyên viên cũng có hạn chê khi đội ngũ chuyên viênchỉ phê duyệt được những khoảnvay giá trị thấp. Đối với khoản vay giá trị lớn, hồ sơ vay vốn của khách hàng vẫn cần phải phê duyệt tập trung tại Agribank Vĩnh Phúc II.

Tronghoạt động đánh giá, thẩm định tín dụng, Chi nhánh chủ yếu sử dụng thông tin do khách hàng cung câp, chưa xâydựng được hệ thông đánh giá tín dụng nội bộ nên việc đánh giá phân loại khách hàng còn gặp nhiều khó khăn.

b. Nguyên nhân của hạn chế

Một số cán bộ nhân viên tại Agribank Tam Đảo trình độ còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm trong quản lývàxét duyệttín dụng, đặc biệt là nhân sự thực hiện côngtác phân tích tíndụngvàcôngtác tiếpcận khách hàng.Dophảichịu sức ép của việc mở rộng quy mô kinh doanh tại địa bàn hoạt động, Agribank Tam Đảo đã liên tục tuyển dụng nhân viên để đáp ứng nhu cầu nhân sự. Tính đến thời điểmkhảo sát,có đến 75% nhân viên Chi nhánh có thâm niên dưới 3 năm và không nắm vững nghiệp vụ khi triển khai cho vay. Mặt khác, do phần lớn nhân viên phân tích tín dụng được bố trí tại các phòng giao dịch nên cơ hội và điều kiện được kèm cặp thực tế bị hạn chế do người đứng đầu phòng giao dịchkhông có kinhnghiệm hoặc ít kinh nghiệm về nghiệp vụtín dụng.

Công tác thu thập thông tin tín dụng không được thựchiện bài bản, thiếu những công cụ thu thập thông tin, đánh giá khách hàng, do vậy không đảm bảo độ tin cậy của các quyết định tín dụng.

3. Giảipháp hoàn thiện quản lý HĐTD tại Agribank Tam Đảo

Thứ nhất, nâng cao chát lượng cán bộ tín dụng.

Agribank Tam Đảo cần nângcao trình độ chuyên môncủađội ngũ cán bộtín dụng, nâng cao phẩm chất đạođứccủa nguồn nhân lực.

Thứ hai, đẩy mạnh ứngdụngcông nghệ thông tin trong QLTD. Agribank Tam Đảo cần nhanh chóng lắp đặt và sử dụng các công nghệ khi có chủ trương, nâng cao hiệu suất khai thác công nghệ. Chi nhánhcần củngcố và kế thừa các sản phẩm tín dụng mới dựa trênnền tảngcông nghệ hiện đại của Hội sở. Tăng cường công tác đào tạo, chuẩn hóa về trình độ công nghệ thông tin cho toàn bộ các cán bộ nhân viên trong cơ quan, từ cấp lãnh đạo cao nhât đến nhân viên tác nghiệp nhằm tàng hiệu quả làm việc và chất lượng phục vụ khách hàng. Cải tiến quy trình nghiệp vụ từ trên xuống dưới nhằm tạo sự phù hợp về công nghệ mới cho Chi nhánh. Những nghiệp vụ không còn phù hợp nên có sự cải tiến hoặccắt giảm. Khuyến khích việc áp dụng công nghệmới vào các nghiệp vụ.

Thứ ba, hoàn thiện bộ máy QLTD tại Chi nhánh, cần cơ cấu lại các bộ phận trong bộ máy QLTD, đặc biệt là bộ phận phục vụ khách hàng.

Hiện tại mỗi nhân viên bộ phận phục vụ khách hàng phải xử lýquá nhiềucông việc chuyên môn khác nhau bao gồm marketing, phân tích khách hàng, xửlý hồ sơ vay vốn củakhách hàng, quản lý khoản vay sau khi giải ngân, thu hồi nợ, dẫn đến làm giảm hiệu quả công việc. Xây dựng quy trình luân chuyển hồ sơthốngnhấttừ trênxuống. Nâng cao quyền tự chủ của Chi nhánh trong quá trình xét duyệt cho vay.

Thứ tư, hoàn thiện chính sách tín dụng.

Agribank Tam Đảo nên mở rộng đốì tượng cho vay,đa dạng hóa các sảnphẩm tín dụng, xây dựng chiếnlược lãisuất hợp lý.

Thứ năm, giải pháp nâng cao chấtlượng công tác thẩm định tín dụng. Agribank Tam Đảo cần xây dựng kênh thông tin phục vụ công tác thẩm định, nâng cao trìnhđộ của cán bộ tín dụng trong hoạt động thẩm định, triển khai kịp thời các văn bản nghiệp vụ tín dụng đến toàn thể cán bộ.

4. Kết luận

Từ thựctrạng phântích hoạt động quản lý tín dụngtạiAgribank chi nhánh huyện Tam Đảo,kết hợp vớiđịnh hướng, mục tiêuquản lý tíndụng tại ngân hàng trong giai đoạntới,tác giả đã đề xuất 5 nhóm giải phápnhằmhoàn thiện quản lý tín dụng tại ngânhàng trong thời gian tới ■

304 SỐ4-Tháng 3/2022

(8)

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG-BẢO HIỂM

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Agribank chi nhánh huyện Tam Đảo, Báo cáo kinh tế thường niên năm 2018,2019,2020.

2. Nguyễn Đăng Dờn (2013), Tín dụng ngân hàng, NXB Thông kê, Hà Nội.

3. Vũ Thu Thảo (2016), Phát triển cho vay khách hàng DNNW tại ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Hải Dương. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.

4. UBND huyện Tam Đảo số 564/BC-ƯBND ngày 09/12/2020, Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, nhiệm vụ giải pháp trọng tâm năm 2021.

Ngày nhận bài: 15/1/2022

Ngày phảnbiệnđánh giá và sửa chữa: 15/2/2022 Ngày chấpnhận đăngbài: 25/2/2022

Thôngtin tác giả:

NGUYỄN VĂNTHÔNG

TrườngĐại học Kinh tế vàQuản trị Kinh doanh, ĐạihọcThái Nguyên

CREDIT MANAGEMENT OF THE VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

- TAM DAO DISTRICT BRANCH

• NGUYEN VAN THONG

Thai Nguyen University of Economics and Business Administration

ABSTRACT:

This studyanalyzes the currentcredit management of the VietnamBank for Agriculture and Rural Development - Tam Dao district branch (AgribankTam Dao). The study points out the existing limitations in the banks credit management and proposes some solutions and recommendations.

Keywords: credit, credit management, Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development.

Referensi

Dokumen terkait

Tuy nhiên trong thực tế công việc, đội ngũ điều dưỡng trưởng vẫn còn một số hạn chế nhất định từ nguyên nhân chủ quan và khách quan mang đến đã và đang ảnh hưởng không nhỏ đến chất

Bằng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp từ 224 khách hàng có nhu cầu vay vốn trên địa bàn thành phố Trà Vinh và các phương pháp định lượng để phân tích số liệu, nghiên cứu đã tìm ra

Khách sạn cần xác định được số lượng nhân viên cần tuyển dụng cho từng bộ phận khác nhau, để từ đó có kế hoạch về các chi phí mà khách sạn phải bỏ ra cho hoạt động tuyển dụng, chi phí

 Vốn khác Quá trình thực hiện các nghiệp vụ trung gian, NHTM cũng tạo được một khoản vốn gọi là vốn trong thanh toán như: vốn trên tài khoản mở thư tín dụng, tài khoản séc bảo chi,

Tuy nhiên trước thực trạng hiện nay, việc Ngân hàng Chính sách xã hội quận Ngô Quyền đẩy mạnh triển khai thực hiện cho vay với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày

Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và phối hợp với các ngành, cơ quan liên quan giải quyết ở vùng dự án tập trung vào làm rõ những cơ sở khoa học trong việc ổn định mặt bằng sử dụng

Khái niệm về rủi ro tín dụng Khoản 01 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân

Đạt được kết quả này là do: i VIB nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn với kỳ hạn đa dạng đáp ứng tốt hơn nhu cầu gửi tiền của khách hàng; ii Lãi suất tiền gửi cạnh tranh; iii Đa