Chương 3: Bộ tài liệu điển hình HTQL chất lượng hàn theo ISO
3.2. Quy trình Đánh giá nội bộ
1. Mục đích:
Để đánh giá nhằm xác định xem hệ thống quản lý chất lượng:
- Có phù hợp với các yêu cầu của hệ thống chất lượng của Công Ty.
- Có được tuân thủ và duy trì một cách hiệu quả.
2. Phạm vi:
Áp dụng cho toàn bộ phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng của Công ty …
3. Tài liệu tham khảo:
- TCVN ISO 9001:2015
- TCVN 7506:2011/ ISO3834:2006 - Sổ tay chất lượng Công ty
4. Định nghĩa:
4.1. Định nghĩa
Đánh giá chất lượng nội bộ: là sự xem xét độc lập và có hệ thống, nhằm xem xét các loại hệ thống và kết quả có liên quan có đáp ứng được các quy định đó đề ra hay không? Và các quy định này có được thực hiện một cách có hiệu lực và thích hợp để đạt được các mục tiêu hay không?
4.2. Viết tắt
- NC (Non- Conformity): không phù hợp - Remark: Nhắc nhở
- QMR: Đại diện lãnh đạo chất lượng của Công ty.
5. Nội dung quy trình:
5.1. Lưu đồ
Bảng 3.1. Lƣu đồ của Quy trình đánh giá nội bộ
Bước Trách nhiệm Lƣu đồ Biểu mẫu
1
Đại diện Lãnh đạo chất lượng
BM.01.01/QT
2 Giám đốc
Công ty BM.01.01/QT
3 Tổ trưởng
đánh giá BM.01.02/QT
4 Tổ trưởng đánh giá
5 Tổ đánh giá BM.01.03/QT
6 Tổ đánh giá QMR
BM.01.04/QT BM.01.05/QT 7 Đơn vị được
đánh giá BM.01.04/QT
8 Tổ trưởng
đánh giá BM.01.04/QT
9 Tổ trưởng
đánh giá BM.01.04/QT
10 QMR/Ban ISO
Phê duyệt
Lên chương trình đánh giá và chỉ định người đánh giá
Phê duyệt - Kiểm tra
Đúng báo cáo
_
+ Gửi các bộ phận liên quan +
Chuẩn bị đánh giá
Tiến hành đánh giá Lập báo cáo đánh giá
Lưu hồ sơ Hành động khắc phục, phòng
ngừa
-
+ TÀI LIỆU
5.2. Giải thích lưu đồ:
5.2.1. QMR căn cứ vào tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng đến các hoạt động trong Công ty mà lập kế hoạch đánh giá năm (BM.02.01/QT).
- Tối thiểu 1 năm 2 lần đánh giá từng bộ phận trong HTQLCL.
- QMR chỉ định Tổ trưởng đánh giá.
- Tổ trưởng đánh giá và chuyên gia đánh giá phải là người đáp ứng các tiêu chí sau:
Đã qua khóa đào tạo chuyên môn đánh giá chất lượng nội bộ
Độc lập với phòng/bộ phận được đánh giá (không thuộc phòng/bộ phận đánh giá).
Có kinh nghiệm công tác tại Công ty ít nhất là 2 năm.
Bằng cấp từ Phổ thông trung học trở nên.
- Tần suất đánh giá cần phụ thuộc vào sự hoàn chỉnh của hệ thống chất lượng.
Khi có nhu cầu đánh giá đột xuất thì lập kế hoạch đánh giá đột xuất (BM.01.01/QT).
* Đối với các dự án thi công ở xa, ở ngoài với khoảng thời gian không cố định:
- Đại diện lãnh đạo chất lượng căn cứ vào tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng đến các hoạt động trong Công ty lập kế hoạch đánh giá chất lượng nội bộ (BM.01.01/QT)
- Thời gian lập kế hoạch và thực hiện đánh giá tại công trường tùy thuộc vào từng dự án cụ thể.
5.2.2. Giám đốc Công ty phê duyệt Chương trình đánh giá và Tổ trưởng đánh giá (BM.01.01/QT)
5.2.3. Tổ trưởng tổ đánh giá lên chương trình và chỉ định người đánh giá (BM.01.02/QT).
- Chương trình đánh giá được lập dựa trên:
Kết quả của cuộc đánh giá lần trước
Tầm quan trọng và tình trạng của các quá trình và các khu vực được đánh giá
Chuẩn mực, phạm vi, tần suất đánh giá.
- Đồng thời tổ trưởng đánh giá chọn thành viên của đoàn đánh giá theo tiêu chí ở mục 5.2.1.
5.2.4. Tổ trưởng đánh giá gửi chương trình tới các bộ phận liên quan (BM.01.02/QT).
- Chương trình đánh giá phải được gửi trước ít nhất là 7-10 ngày để các phòng/ bộ phận được đánh giá chuẩn bị tài liệu, hồ sơ để sẵn sàng được đánh giá.
5.2.5. Chuẩn bị đánh giá
Các thành viên đoàn đánh giá chuẩn bị các công việc phục vụ đánh giá như sau:
- Chuẩn bị các câu hỏi dựa trên tài liệu quản lý liên quan.
- Chuẩn bị các phương tiện cần thiết, các biểu mẫu ghi chép.
- Hội ý trước khi đánh giá.
5.2.6. Tiến hành đánh giá theo chương trình đã lập - Họp khai mạc
- Tiến hành đánh giá và Lập báo cáo kết quả đánh giá bao gồm:
+ Báo cáo đánh giá (BM.01.04/QT)
+ Bản Tổng hợp kết quả đánh giá (BM.01.05/QT) - Họp kết thúc
Các kết quả đánh giá này được gửi cho QMR và các trưởng bộ phận liên quan
5.2.7. Bộ phận được đánh giá nếu có NC hoặc Remark thì trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo phải tiến hành tìm nguyên nhân gây ra NC hoặc Remark.
Sau đó xác định các hành động khắc phục kịp thời và thời hạn khắc phục theo biểu mẫu BM.03.01/QT và trình lên Tổ trưởng tổ đánh giá.
5.2.8. Tổ trưởng đánh giá phê duyệt đề xuất hành động khắc phục do bộ phận nếu có NC hay Remark gửi lên.
Nếu không phê duyệt thì yêu cầu bộ phận có NC hay Remark đề xuất lại hành động khắc phục.
Bộ phận có NC hay Remark sau khi được tổ trưởng tổ đánh giá phê duyệt đề xuất hành động khắc phục, thực hiện hành động khắc phục trong khoảng thời gian từ 7-10 ngày (tùy thuộc vào mức độ công việc cần khắc phục)
Đến thời hạn tổ trưởng đánh giá/ đánh giá viên kiểm tra hành động khắc phục của bộ phận có NC hay Remark đó được thực hiện chưa?
5.2.9. Tổ trưởng đánh giá, đánh giá viên đóng báo cáo đánh giá chất lượng nội bộ sau khi đó kiểm tra việc thực hiện hành động khắc phục của cảc bộ phận.
Tổ trưởng gửi kết quả hành động khắc phục cho đại diện lãnh đạo về chất lượng.
5.2.10. Đại diện lãnh đạo chất lượng / Ban ISO chịu trách nhiệm về việc lưu hồ sơ chất lượng nội bộ.
Các hồ sơ đánh giá chất lượng là một phần của nội dung mà đại diện lãnh đạo về chất lượng cần báo cáo lên lãnh đạo để tiến hành xem xét trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo.
6. Phụ lục / Biểu mẫu
- Kế hoạch đánh giá chất lượng nội bộ BM.01.01/QT - Chương trình đánh giá chất lượng nội bộ BM.01.02/QT - Bảng câu hỏi đánh giá chất lượng nội bộ BM.01.03/QT - Báo cáo đánh giá chất lượng nội bộ BM.01.04/QT - Báo cáo tổng hợp đánh giá chất lượng nội bộ BM.01.05/QT 7. Hồ sơ
Toàn bộ hồ sơ về các đợt đánh giá chất lượng nội bộ sẽ do đại diện lãnh đạo chất lượng/Ban ISO lưu giữ trong thời gian là 2 năm.
3.3. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP