Chương 3: Bộ tài liệu điển hình HTQL chất lượng hàn theo ISO
3.11. Quy trình Kiểm tra siêu âm
14. Chứng minh
Nếu cần thiết, chứng minh được thực hiện bằng văn bản.
15. Kiểm tra hồ sơ
Báo cáo Kiểm tra từ tính sẽ chứa các thông tin tối thiểu sau:
a) Dự án hoặc công việc b) Khách hàng
c) Ngày và thời gian thi d) Báo cáo số
e) Xem chi tiết Số lượng khoản và xem xét f) Chất liệu và độ dày
g) Thông số kỹ thuật và số quy trình, lần ban hành h) Nhiệt độ
i) Điều kiện bề mặt j) Phương pháp làm sạch
k) Kiểm tra phương tiện, thiết bị và loại hình hiện tại l) Phương pháp và kỹ thuật từ tính
m) Kết quả kiểm tra
n) Kích cỡ, mô phỏng và Vị trí của khuyết tật o) Người kiểm tra không phá hủy
p) Thiết bị chiếu sáng
3.11. QUY TRÌNH KIỂM TRA SIÊU ÂM
2. Tài liệu tham khảo
- EN1714, Non-destructive examination of weld joints - Ultrasonic examination of welded joints
- EN1712, Non-destructive examination of weld joints - Ultrasonic examination of welded joints - Acceptance levels
3. Các định nghĩa
- t: Chiều dầy kim loại cơ bản (mm)
- DDSR: Đường kính mặt phản xạ dạng đĩa (mm) - DSDH: Đường kính của lỗ khoan cạnh (mm) - l: chiều dài khuyết tật (mm)
- h: Kích thước khuyết tật theo chiều sâu (mm) - x: Vị trí của khuyết tật theo phương dọc (mm) - y: Vị trí của khuyết tật theo phương ngang (mm) - z: Vị trí của khuyết tật theo chiều sâu (mm) 4. Nhân lực
Nhân viên kiểm tra siêu âm phải có trình độ bậc 2 trở lên phù hợp với tiêu chuẩn EN 473 hoặc tương đương.
5. Thiết bị 5.1. Máy siêu âm
- KRAUTKAMER USM 35 X 5.2. Đầu dò
- Các loại đầu dò có tần số từ 2 MHz đến 5 MHz.
- Góc đầu dò: 0o; 45 o; 60 o; 70 o 6. Vùng kiểm tra
Vùng kiểm tra bao gồm mối hàn và ít nhất 10 mm phần vật liệu cơ bản tính từ mỗi mép mối hàn.
Trong mọi trường hợp việc quét của đầu dò phải bao hết vùng kiểm tra.
7. Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt của mối hàn và các vùng lân cận phải không có các vết gợn, rãnh lõm, chờm phủ và các bất liên tục đột ngột, các chất bẩn như dầu, mỡ.
Bề mặt quét phải đủ rộng để việc quét của đầu dò bao được hết vùng kiểm tra (hình 1).
Bề mặt quét phải đảm bảo khe hở giữa mặt đáy đầu dò và bề mặt kiểm tra không được lớn hơn 0.5 mm.
Độ nhám bề mặt kiểm tra không được lớn hơn 12.5 µm.
8. Kiểm tra kim loại cơ bản
Vùng kim loại cơ bản trong vùng kiểm tra phải được kiểm tra với đầu dò thẳng trước hoặc sau khi hàn.
9. Thiết lập phạm vi đo và độ nhạy 9.1. Mô tả chung:
Việc thiết lập phạm vi đo và độ nhạy được áp dụng theo EN 583- 2 và phải thực hiện trước khi kiểm tra. Việc kiểm tra lại các thông số đã được thiết lập phải được thực hiện 4 giờ một lần trong quá trình kiểm tra.
Độ chênh lệch sẽ căn cứ theo bảng sau:
Độ nhạy
1 Độ chênh lệch ≤ 4 dB Các thông số đã thiết lập phải được hiệu chỉnh lại trước khi tiếp tục kiểm tra
2 Độ nhạy giảm > 4 dB
Các thông số phải được hiệu chỉnh lại và toàn bộ việc kiểm tra ở phần trước phải được thực hiện lại
3 Độ nhạy tăng > 4 dB Các thông số phải được hiệu chỉnh lại và toàn bộ độ nhạy ghi phải được kiểm tra lại Phạm vi đo
1 Độ chênh lệch ≤ 2% Các thông số đã thiết lập phải được hiệu chỉnh lại trước khi tiếp tục kiểm tra
2 Độ chênh lệch > 2%
Các thông số phải được hiệu chỉnh lại và toàn bộ việc kiểm tra ở phần trước phải được thực hiện lại
9.2. Mức so sánh (Reference level)
Mức độ nhạy so sánh được thiết lập bằng một đường cong biên độ khoảng cách (DAC) với lỗ khoan cạnh đường kính Ф3 mm.
9.3. Mức đánh giá (Evaluation level)
Tất cả các chỉ thị có biên độ bằng hoặc vượt quá mức so sánh - 10 dB (33% DAC) đều phải được đánh giá.
10. Mức kiểm tra (Examination level)
Mức kiểm tra là mức B (Level B) tương đương với mức chất lượng B theo DIN EN ISO 5817.
11. Kỹ thuật kiểm tra 11.1. Vị trí của khuyết tật
Vị trí của các khuyết tật được xác định theo một điểm trên bề mặt sẽ được lấy làm điểm gốc để đo.
11.2. Đánh giá các khuyết tật 11.2.1. Biên độ xung cực đại.
Biên độ của xung phải được lấy cực đại bằng cách dịch chuyển đầu dò và phải được ghi lại bằng sự liên hệ với mức độ nhạy so sánh.
11.2.2. Chiều dài khuyết tật.
Chiều dài của khuyết tật được xác định bằng kỹ thuật giảm 6 dB
11.2.3. Chiều cao của khuyết tật.
Với khuyết tật nhận được nhiều hơn một đỉnh xung khi di chuyển đầu dò theo chiều dầy của vật liệu. Chiều cao (h) của khuyết tật được xác định bằng kỹ thuật di chuyển đầu dò. Kỹ thuật này chỉ được áp dụng khi chiều cao khuyết tật lớn hơn hoặc bằng 3 mm.
12. Tiêu chuẩn chấp nhận
- Mức chấp nhận: EN 1712 - 2; EN 28517 - B. (AWS D1.5) 13. Báo cáo kiểm tra.
Báo cáo kiểm tra sẽ bao gồm các thông tin sau:
13.1. Các thông tin chung a) Nhận diện đối tượng kiểm tra - Vật liệu hoặc dạng sản phẩm - Kích thước
- Vị trí của mối hàn kiểm tra - Sơ đồ mối hàn kiểm tra - Điều kiện bề mặt b) Vị trí và ngày kiểm tra
c) Tên của đơn vị kiểm tra và chứng chỉ của người kiểm tra 13.2. Các thông tin liên quan đến thiết bị
- Nhãn hiệu và loại máy siêu âm
- Nhãn hiệu, loại, tần số và góc của đầu dò - Mẫu chuẩn so sánh
- Chất tiếp âm
13.3. Các thông tin liên quan đến kỹ thuật kiểm tra - Mức kiểm tra
- Vị trí của vùng quét
- Điểm gốc định vị khuyết tật - Vị trí của đầu dò
- Phạm vi đo
- Phương pháp và giá trị khi thiết lập độ nhạy - Mức độ nhạy so sánh
- Kết quả việc kiểm tra kim loại cơ bản - Tiêu chuẩn và mức chấp nhận
13.4. Kết quả kiểm tra - Vị trí của khuyết tật - Biên độ xung cực đại - Chiều dài khuyết tật - Kết quả của việc đánh giá
3.12. QUY TRÌNH ĐIỀU PHỐI VIÊN HÀN