• Tidak ada hasil yang ditemukan

Phương pháp xác định các tổ hợp nhân tố lập địa - trạng thái rừng ảnh hưởng chủ đạo đến khả năng thích nghi của tếch trong rừng khộp

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3.5 Phương pháp xác định các tổ hợp nhân tố lập địa - trạng thái rừng ảnh hưởng chủ đạo đến khả năng thích nghi của tếch trong rừng khộp

2.3.5 Phương pháp xác định các tổ hợp nhân tố lập địa - trạng thái rừng ảnh

Mã hóa theo chiều biến thiên (thuận hoặc nghịch) của tăng trưởng tếch và gộp nhóm đồng nhất: Phiến sét và Bazan = 1 (vì Phiến sét và bazan không có ảnh hưởng khác biệt), macma axit = 2 và cát kết = 3.

Sau mã hóa nhân tố đá mẹ, tăng trưởng cây trội tếch biến thiên cùng chiều với giá trị mã hóa và có sự sai khác rõ rệt giữa các yếu tố đã được mã hóa, qua kiểm tra lại theo Kruskal-Wallis và Duncan ở độ tin cậy 95 %, kết quả ở Bảng 2.10.

Bảng 2.10. Kết quả kiểm tra ảnh hưởng của mã hóa nhân tố đá mẹ đến TT Htroi tếch

TT H troi theo mã loại đá mẹ

Kruskal-Wallis Test for TT Htroi by Ma da me

Đá mẹ n Trung vị 1 485 679,061 2 489 776,475 3 835 1111,500

Test statistic = 250.838 P-Value = 0.0

Method: 95.0 percent Duncan

Đá mẹ n T.bình

cm/năm Các nhóm đồng nhất 1 485 87,591 X

2 489 99,338 X 3 835 128,794 X

Tương tự như vậy, mã hóa cho toàn bộ các nhân tố, cấp nhân tố sinh thái, lập địa, trạng thái rừng khộp ở Bảng 2.11.

b. Phương pháp lập mô hình quan hệ giữa mức thích nghi của tếch với các nhân tố sinh thái, trạng thái và lý hóa tính đất rừng khộp

Với việc mã hóa các nhân tố ảnh hưởng theo chiều biến thiên của tăng trưởng và mức thích nghi của tếch, nên mô hình quan hệ được sử dụng là hai dạng chính là Power và Schumacher mở rộng, từ kết quả thăm dò đã sử dụng mô hình power để nghiên cứu qua hệ giữa mức thích nghi tếch (mã hóa) với các nhân tố khác nhau để tìm ra nhân tố chủ đạo ảnh hưởng:

Y2 = a × Xibi + ɛ (2.4)

Trong đó: Y2 là mã hóa mức thích nghi của tếch: 1: Rất thích nghi, 2: Thích nghi tốt, 3: Thích nghi trung bình, 4: Thích nghi kém; Xi là các nhân tố sinh thái, trạng thái rừng, lý hóa tính đất thứ i; ԑ là sai số ước lượng của mô hình.

Tiêu chuẩn Mallows’Cp (1973) trong phần mềm Statgraphics được sử dụng để lựa chọn số biến số, nhân tố Xi tham gia mô hình tốt nhất trong trường hợp có nhiều biến nhưng chưa rõ có ảnh hưởng đến Y2 hay không. Chỉ số Cp bé nhất và càng gần với số tham số p gắn biến số (bao gồm hằng số) thì mô hình càng phù hợp; dựa vào đây để xác định số biến số tham gia mô hình khi có quá nhiều biến số được giả định là có ảnh hưởng đến Y2.

1 2 3

Means and 95.0 Percent LSD Intervals

Ma da me 84

94 104 114 124 134

TTHtroi cmnam

Bảng 2.11. Mã hóa các nhân tố sinh thái, trạng thái rừng theo chiều biến thiên của tăng trưởng cây tầng trội tếch (theo chiều biến thiên mức thích nghi tếch)

Stt Nhân tố Mã hóa

1 2 3 4 5 6

1. Độ cao (m) 300-400 100-200 200-300

2. Vị trí địa hình Khe Bằng Sườn + Đỉnh

3. Cấp độ dốc (độ) <3 15-20 3-8 8-15

4. Đá mẹ Phiến sét + Bazan Macma axit Cát kết 5. Đơn vị đất Dat phu sa

co gioi nhe, dong nuoc Dat xoi mon manh, tro soi

san

Dat do chua, rat ngheo kiem

Dat xam co gioi nhe Dat co tang set chat, co tang

ket von Dat nau co gioi nhe

Dat den tang mong

Dat den co gioi nhe,

soi san sau Dat co tang set chat,

nhan tac, it chua

Dat xam tang rat

mong Dat xam

tang mong

Dat xam soi san nong

Dat nau tang mong

6. Cấp dày đất <30cm 30-50cm > 50cm

7. Ngập nước Không

8. Cấp đá nổi 30-50%; >50% < 10 % 10-30 %

9. Cấp kết von <10 % 10-30 % > 50 % 30-50 % 10. Cấp đá lẫn <10%, 10-30%

và 30-50%

>70 % 50-70 %

11. Sổ đất và mộc hoa Không

12. Cỏ lào Không

13. Cấp độ tàn che 10-30 % <10% và >50% 30-50 % 14. Loài cây ưu thế

rừng khộp Dầu trà beng Cà chít Dầu đồng,

Chiêu liêu đen, Căm xe

Cẩm liên

15. Cấp mật độ/ha

rừng khộp >500 cây <100 cây và 100-300 cây

300-500 cây

16. Cấp BA /ha Prodan, Bi

>15 m2 < 5 m2 5-10 m2 10-15 m2

17. Cấp trữ lượng M/ha

100-150 m3 < 50 m3

> 150 m3

50-100 m3

18. Cấp tổng diện tích tán

>15.000m2, 10.000-15.000m2

và <1.000m2

1.000-5.000m2 5.000-10.000m2

Tương tự như mô hình hóa sinh trưởng, sử dụng phương pháp ước lượng hàm phi tuyến tính đa biến của Marquardt có trọng số. Biến trọng số Weight = 1/Xia, trong đó Xi là biến độc lập và chủ đạo và làm phân hóa biến Y2 và tham số a biến động từ -20 đến +20; thay đổi tham số a để mô hình có được các chỉ tiêu thống kê tốt nhất (Bảo Huy, 2017).

Các chỉ tiêu thống kê lựa chọn hàm tối ưu cũng tương tự như mô hình hóa sinh trưởng giới thiệu ở mục trên, bao gồm:

 Hệ số xác định hiệu chỉnh R2adj.%, tồn tại của các tham số ở mức P < 0,05

 Sai số MAE (công thức 2.2)

 Sai số MAPE (công thức 2.3)

 Các biểu đồ quan hệ giữa số liệu quan sát với ước tính qua mô hình và biểu đồ biến động sai số (residual).

2.3.6 Phương pháp lập bản đồ thích nghi của cây tếch trong làm giàu rừng khộp