Cấu trúc thực vật thân gỗ đối với các kiểu quần xã họ Sao Đậu - họ Cầy hương - họ Cỏ roi ngựa. Cấu trúc loài gỗ của các kiểu quần xã họ Sao Dầu - Cốm - Cầy hương. Cấu trúc thực vật thân gỗ đối với các kiểu quần xã họ Sao Đậu - họ Cầy hương - họ Cỏ roi ngựa.
Cấu trúc thực vật thân gỗ họ Sao Đậu - họ Đậu - Loài họ Sapun.
TỔNG QUAN
- Những đơn vị phân loại thảm thực vật rừng
- Phạm vi nghiên cứu trong lâm học
- Phương pháp phân tích quần xã thực vật rừng
- Phương pháp phân tích kết cấu loài cây gỗ
- Phương pháp phân tích cấu trúc rừng
- Phương pháp phân tích tình trạng tái sinh rừng
- Phân tích đa dạng loài cây gỗ đối với các quần xã thực vật
- Phương pháp phân tích tính ổn định của rừng
- Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu lâm học
- Những nghiên cứu về rừng tự nhiên hỗn loài ở miền Đông Nam Bộ
- Thảo luận
Vai trò của các loài cây trong quản lý rừng được đánh giá thông qua Chỉ số giá trị tầm quan trọng (IVI). Vì vậy, trong nghiên cứu này, vai trò của loài cây được đánh giá bằng chỉ số IVI của Thái Văn Trung (1999). Trong nghiên cứu này, chỉ số độ phong phú của các họ cây và loài cây trong các kiểu cảnh quan rừng được đánh giá theo chỉ số dMargalef.
Chỉ số đa dạng về họ cây và loài trong các kiểu cảnh quan rừng được đánh giá theo chỉ số Shannon (H').
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận
- Những giả thuyết nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phân chia những kiểu QXTV rừng
- Xác định điều kiện môi trường hình thành những QXTV
- Xác định đặc trưng quần thụ trong những kiểu QXTV rừng
- Phương pháp xử lý số liệu
- Phân tích điều kiện môi trường hình thành những kiểu QXTV
- Phân tích kết cấu họ cây gỗ trong những kiểu QXTV rừng
- Phân tích kết cấu loài cây gỗ trong những kiểu QXTV rừng
- Phân tích cấu trúc của những kiểu QXTV rừng
- Phân tích đa dạng họ và đa dạng loài cây gỗ
- Phân tích tái sinh tự nhiên đối với những kiểu QXTV rừng
- Phân tích tính ổn định của những kiểu QXTV rừng
- Công cụ xử lý số liệu
Xác định đặc điểm quần thể cây trong các kiểu cảnh quan rừng. a) Mục tiêu nghiên cứu. Sau đó biên soạn cấu trúc các họ cây trong các kiểu rừng QXTV thành bảng. Tiếp theo, tổng hợp cấu trúc loài gỗ của loài rừng QXTV thành bảng và biểu đồ.
Mức độ phong phú về họ cây và loài của từng loại rừng được xác định bằng chỉ số d - Margalef (Công thức 1.15).
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Điều kiện môi trường hình thành những kiểu quần xã thực vật rừng
- Điều kiện khí hậu
- Điều kiện địa hình và đất
Tất cả các kiểu cảnh quan rừng trong khu vực đang xem xét đều được hình thành trên địa hình đồi núi thấp, bán đồng bằng hơi nhấp nhô. Nhìn chung, các kiểu cảnh quan rừng trong khu vực đang xem xét được hình thành trên địa hình đồi núi thấp, bán đồng bằng hơi nhấp nhô. Tất cả các kiểu rừng QXTV này đều được hình thành trên nền đất xám phát triển từ đá granit (Phụ lục 5.1).
Nhìn chung, khoáng chất trong đất dưới tán rừng loại QXTV tại khu vực nghiên cứu ở mức trung bình.
Kết cấu họ và loài cây gỗ đối với những kiểu quần xã thực vật rừng
- Kết cấu họ cây gỗ đối với những kiểu quần xã thực vật rừng
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy
- Kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi
- Kết cấu loài cây gỗ đối với những kiểu quần xã thực vật rừng
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng
- Kiểu QXTV với ưu thế họ Sao Dầu - họ Hoa hồng - họ Bồ hòn
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy
- Kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi
- So sánh kết cấu họ và loài cây gỗ đối với 6 kiểu quần xã thực vật rừng
Cấu trúc các loài cây ở kiểu rừng QXTV này không đồng đều (Phụ lục 13). Kiểu rừng này QXTV gặp 6 loài cây gỗ thuộc họ Sao Đậu (Dầu con rai, Đậu song nang, Lầu tàu trắng, Sao đen, Sen mủ, Ven ven). Cấu trúc các loài cây ở kiểu rừng QXTV này không đồng đều (Phụ lục 14).
Loại rừng này QXTV gặp 6 loài cây gỗ thuộc họ Sao Đậu (Dầu con rai, Đậu song nang, Lầu tàu trắng, Sao đen, Sen mủ, Ven ven). Cấu trúc loài gỗ ở kiểu rừng QXTV này không đồng đều (phụ lục 15). Cấu trúc loài gỗ ở kiểu rừng QXTV này không đồng đều (phụ lục 16).
Loại rừng này QXTV gặp phải 5 loài cây gỗ thuộc họ Sao Đậu (Dầu con rai, Đậu song nang, Lầu tàu trắng, Sao đen, Ven ven). Cấu trúc các loài cây ở kiểu rừng QXTV này không đồng đều (Phụ lục 17). Cấu trúc các loài cây ở kiểu rừng QXTV này không đồng đều (Phụ lục 18).
Các loài cây ưu thế và đồng ưu thế khác nhau tùy thuộc vào loại cảnh quan rừng. Hệ số tương đồng loài cây ưu thế và đồng ưu thế của 6 kiểu cảnh quan rừng.
Cấu trúc của những kiểu quần xã thực vật rừng
- Kết cấu N, G và M theo nhóm đường kính
- Kết cấu N, G và M theo lớp chiều cao
- Phân bố số cây theo cấp đường kính
- Phân bố số cây theo cấp chiều cao
- Phân bố số loài cây gỗ theo lớp chiều cao
- Tính phức tạp về cấu trúc đối với những kiểu quần xã thực vật rừng
- Chỉ số phức tạp về cấu trúc
- Chỉ số hỗn giao
- Cạnh tranh giữa các cây gỗ trong những kiểu quần xã thực vật rừng
- Xây dựng mô hình ước lượng đường kính tán cây gỗ
- Chỉ số cạnh tranh theo cấp chiều cao
- Chỉ số cạnh tranh theo nhóm loài cây gỗ
Phân bố số lượng cây theo cấp kính của 6 kiểu quần xã thực vật. Ước tính sự phân bố số lượng cây theo cấp đường kính cho họ Sao Đậu - họ Đậu - họ Xà phòng. Ước tính phân bố số lượng cây theo cấp kính cho quần xã họ kiểu Sao Đậu - Sim - Hồng.
Ước tính phân bố số lượng cây theo cấp đường kính của họ Sao Đậu – họ Hồng – họ Walnut. Ước tính sự phân bố số lượng cây theo cấp kính của quần xã Sao Dầu - Cốm - Cây. Phân bố số lượng cây theo chiều cao của 6 kiểu quần xã thực vật.
Ước tính sự phân bố số lượng cây theo độ cao của các kiểu quần xã họ Sao Đậu - Họ Cầy hương - Cỏ roi ngựa. Ước tính sự phân bố số lượng cây theo cấp độ cao của họ Sao Đậu - họ Đậu - họ Xà phòng. Ước tính phân bố số lượng cây theo cao trình cho các kiểu quần xã gia đình Sao Đậu - Sim - Hồng.
Ước tính sự phân bố số lượng cây theo độ cao của họ Sao Đậu – Hoa Hồng – Họ Xà Phòng. Ước tính phân bổ số lượng cây theo chiều cao cho các kiểu quần xã Sao Dầu - Cốm - Cây. Phân bố số lượng loài cây theo lớp H của 6 kiểu quần xã thực vật rừng.
Chỉ số cạnh tranh theo nhóm loài cây đối với loài rừng ưu tiên QXTV họ Sao Đậu.
Đa dạng loài cây gỗ đối với những kiểu quần xã thực vật rừng
- Đa dạng họ cây gỗ
- Đa dạng loài cây gỗ
Đặc điểm thống kê đa dạng họ đối với họ Sao Đậu - họ Đậu - họ Xà phòng. Đặc điểm thống kê đa dạng họ của các kiểu cộng đồng họ Sao Đậu - Sim - Rose. Đặc điểm thống kê đa dạng họ đối với họ Sao Đậu - Họ Hoa Hồng - Họ Xà Phòng.
Đặc điểm thống kê đa dạng họ của các kiểu quần xã Sao Dầu - Cơm - Cây. Đặc điểm thống kê đa dạng họ họ Đậu - họ Hồng - họ Tú Vi. Đặc điểm thống kê đa dạng loài thực vật thân gỗ thuộc họ Sao Đậu - họ Cầy hương - họ Cỏ roi ngựa.
Đặc điểm thống kê đa dạng loài cây gỗ của họ Sao Đậu - họ Đậu - họ Sapun. Đặc điểm thống kê đa dạng loài cây gỗ của họ Sao Đậu - họ Sim - họ Hoa Hồng. Đặc điểm thống kê đa dạng loài cây gỗ của họ Sao Đậu - Họ Hoa Hồng - Họ Xà Phòng.
Đặc điểm thống kê đa dạng loài cây thân gỗ ở các kiểu quần xã Sao Dầu - Cốm - Cây. Đặc điểm thống kê đa dạng loài cây thân gỗ họ Đậu - họ Hồng - Tú Vi.
Đặc điểm tái sinh tự nhiên đối với những kiểu quần xã thực vật rừng
- Kết cấu loài cây tái sinh
- Nguồn gốc cây tái sinh
- Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao
- Chất lượng cây tái sinh
Đặc điểm tái sinh tự nhiên của các kiểu quần xã thực vật rừng 3.5.1. Cấu trúc các loài cây tái sinh họ Sao Đậu - họ Đậu - họ Xà phòng. Cấu trúc các loài cây tái sinh thuộc họ Sao Đậu - họ Sim - kiểu quần xã họ Hoa Hồng.
Cấu trúc các loài cây tái sinh thuộc họ Sao Đậu - Họ Hoa hồng - Họ Quả óc chó. Cấu trúc các loài cây tái sinh thuộc họ Sao Đậu - họ Com - họ Cầy hương. Cấu trúc các loài cây tái sinh họ Fižolovka - họ Hồng - họ Tu Vi.
Hệ số tương đồng giữa thành phần cây tái sinh và thành phần cây bố mẹ ở các kiểu cảnh quan rừng khác nhau. Sự phân bố số lượng cây tái sinh theo độ cao dưới tán của 6 kiểu cảnh quan rừng khác nhau được ghi ở Bảng 3.82. Phân bổ số lượng cây được phục hồi tốt theo cấp H cho các loại hình quản lý rừng.
Nhìn chung, quá trình tái sinh tự nhiên diễn ra liên tục dưới tán của 6 loài rừng. Số lượng cây tái sinh có chất lượng tốt cùng với cây trưởng thành (cấp D > 10 cm) đảm bảo cho 6 loại rừng QXTV này phát triển ổn định theo thời gian.
Thảo luận
- Kết cấu họ và loài cây gỗ đối với những kiểu QXTV rừng
- Cấu trúc của những kiểu QXTV rừng
- Đa dạng loài cây gỗ đối với những kiểu QXTV
- Tái sinh tự nhiên đối với những kiểu QXTV
- Tính ổn định của những kiểu QXTV rừng
- Đề xuất áp dụng kết quả nghiên cứu
- Phân chia những kiểu QXTV rừng
- Ước lượng số cây theo cấp đường kính và cấp chiều cao
- Ước lượng đường kính tán, diện tích tán và chỉ số cạnh tranh
Sự phân bố N/D của 6 kiểu cảnh quan rừng này có dạng giảm dần. Hiện tượng này còn tồn tại ở 6 loại rừng QXTV thuộc Rkx trên địa bàn Tân Phú. Mức độ cạnh tranh tán giữa các cây cũng phụ thuộc vào kiểu cảnh quan rừng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy cả 6 kiểu cảnh quan rừng trên địa bàn khảo sát đều giàu họ cây. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy cả 6 kiểu cảnh quan rừng tại khu vực nghiên cứu đều rất giàu chủng loại gỗ. Điều này chứng tỏ thành phần loài gỗ phân bố không đồng đều giữa 6 kiểu cảnh quan rừng.
Ngược lại, sự đa dạng loài cây đối với loài rừng QXTV Rkx ở khu vực Tân Phú nhận được giá trị thấp hơn nhiều so với rừng Sao Dầu ở Vườn quốc gia Pahang (Malaysia). Điều này chứng tỏ thành phần thực vật thân gỗ của 6 kiểu cảnh quan rừng này là ổn định trong quá trình phát triển. Nhìn chung, kiểu rừng QXTV ở khu vực Tân Phú, tỉnh Đồng Nai có khả năng tái sinh tự nhiên dưới tán rừng rất tốt.
Loại Rkx ở khu vực Tân Phú, tỉnh Đồng Nai có thành phần loài gỗ rất phong phú. Cấu trúc các loài gỗ trong QXTV rừng rất khác nhau. Trong nghiên cứu này, kiểu Rkx tại khu vực nghiên cứu được chia thành 6 kiểu QXTV rừng.
Cấu trúc quần thể thực vật và sự đa dạng của các loài thực vật thân gỗ trong rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới ở khu vực Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.