• Tidak ada hasil yang ditemukan

Phân bố số cây theo cấp chiều cao

Dalam dokumen LÝ LỊCH CÁ NHÂN (Halaman 108-116)

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.3. Cấu trúc của những kiểu quần xã thực vật rừng

3.3.4. Phân bố số cây theo cấp chiều cao

Bảng 3.38. Ước lượng phân bố số cây theo cấp đường kính đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp D (cm) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 < 10 290 45,2 290 45,2

2 16 153 23,8 443 69,0

3 22 82 12,8 525 81,8

4 28 45 7,0 570 88,8

5 34 26 4,0 596 92,8

6 40 16 2,5 612 95,3

7 46 11 1,7 623 97,0

8 52 8 1,2 631 98,3

9 58 6 0,9 637 99,2

10 ≥ 64 5 0,8 642 100,0

Tổng số 642 100

Đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (Bảng 3.38), mật độ trung bình đối với kiểu QXTV rừng này là 642 cây/ha (100%); trong đó tập trung nhiều nhất ở cấp D < 10 cm (290 cây/ha hay 45,2%); sau giảm nhanh đến cấp D = 40 cm (16 cây/ha hay 2,5%) và cấp D > 64 cm (5 cây/ha hay 0,8%). Tốc độ suy giảm số cây sau mỗi cấp D là 10,9% (hệ số b = -0,10859). Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 22 cm là 525 cây/ha hay 81,8%. Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 40 cm là 612 cây/ha hay 95,3%, còn lại 4,7% (30 cây/ha) đạt đến cấp D > 40 cm.

Bảng 3.39. Đặc trưng phân bố chiều cao đối với 6 kiểu quần xã thực vật rừng. Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Thống kê

Kiểu QXTV rừng(*): Dầu

song nàng

Dầu con rái

Sao

đen Sến mủ

Vên vên

Căm xe

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

1 N (cây) 157 217 155 138 137 160

2 H (m) 16,1 17,7 17,0 15,8 17,6 17,5

3 ± Sh (cm) 4,4 5,8 5,0 4,6 5,9 5,8

4 CV% 27,5 32,9 29,4 29,0 33,8 33,0

5 Hmin (m) 10 10 10 10 10 10

6 Hmax (m) 30 30 30 30 30 30

7 Sk 1,011 0,411 0,633 1,071 0,542 0,482 8 Ku 1,032 -0,827 -0,031 1,022 -0,591 -0,677

Ghi chú: (*) Tên ngắn gọn của 6 kiểu QXTV rừng.

Dầu song nàng = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa.

Dầu rái = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.

Sao đen = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng.

Sến mủ = Kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn.

Vên vên = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.

Căm xe = Kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi.

Chiều cao bình quân nhận giá trị nhỏ nhất (15,8 m) ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Hoa hồng – họ Bồ hòn, cao nhất (17,7 m) ở kiểu quần xã họ họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn. Phạm vi biến động cấp H (Hmin – Hmax) đối với 6 kiểu QXTV từ 10 – 30 m. Hệ số biến động chiều cao nhận giá trị nhỏ nhất (CV = 27,5%) ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn, lớn nhất (CV = 33,8%) ở kiểu quần xã họ SaoDầu – họ Côm – họ Cầy. Hình thái đường cong phân bố N/H ở cả 6 kiểu QXTV rừng này đều có dạng phân bố 1 đỉnh lệch trái (Sk > 0) và tù (Ku < 0) (Bảng 3.39).

Bảng 3.40. Phân bố số cây theo cấp chiều cao đối với 6 kiểu quần xã thực vật. Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Cấp H (m)

Kiểu QXTV rừng(*): Dầu

song nàng

Dầu con rái

Sao đen

Sến mủ

Vên vên

Căm xe

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

1 ≤ 10 21 39 23 23 26 30

2 14 72 61 53 65 38 45

3 18 40 44 38 28 30 34

4 22 14 36 22 12 19 26

5 26 7 26 13 7 14 17

6 ≥ 30 3 11 6 3 10 8

Tổng số 157 217 155 138 137 160

Ghi chú: (*) Tên ngắn gọn của 6 kiểu QXTV rừng.

Dầu song nàng = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa.

Dầu rái = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.

Sao đen = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng.

Sến mủ = Kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn.

Vên vên = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.

Căm xe = Kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi.

Những kiểm định thống kê (Phụ lục 37 - 42) cho thấy phân bố N/H của 6 kiểu QXTV rừng này phù hợp với hàm phân bố khoảng cách. Mô hình phân bố N/H bình quân chung đối với 6 kiểu quần xã thực vật này có dạng như hàm 3.7 - 3.12 (Bảng 3.41) và Hình 3.2. Ở hàm 3.7 – 3.17 của Bảng 3.41, Pi là xác suất bắt gặp số cây trong mỗi cấp H; X = 1, 2,…, k là thứ tự từ cấp H thứ 2 đến cấp H thứ k.

Bảng 3.41. Mô hình phân bố chiều cao đối với 6 kiểu quần xã thực vật rừng. Đơn vị tính: 1,0 ha.

Kiểu QXTV(*) Hàm mật độ xác suất:

(1) (2)

Dầu song nàng Pi = (1 - 0,1338)*(1 - 0,4262)*0,4262^(X - 1) (3.7) Dầu con rái Pi = (1 - 0,1797)*(1 - 0,5721)*0,5721^(X - 1) (3.8) Sao đen Pi = (1 - 0,1797)*(1 - 0,5721)* 0,5721^(X - 1) (3.9) Sến mủ Pi = (1 - 0,1667)*(1 - 0,4250)* 0,4250^(X - 1) (3.10) Vên vên Pi = (1 - 0,1898)*(1 - 0,5747)* 0,5747^(X - 1) (3.11) Căm xe Pi = (1 - 0,1875)*(1 - 0,5652)* 0,5652^(X - 1) (3.12)

Ghi chú: (*) Tên ngắn gọn của 6 kiểu QXTV rừng.

Từ hàm hình 3.7 – 3.12, xác định được số cây trung bình phân bố vào những cấp H khác nhau (Bảng 3.42 – 3.47).

N (cây/ha)

Cấp H (m) Hình 3.2. Phân bố chiều cao đối với 6 kiều quần xã thực vật rừng.

Bảng 3.42. Ước lượng phân bố số cây theo cấp chiều cao đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp H (m) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 84 13,4 84 13,4

2 14 312 49,8 396 63,2

3 18 133 21,2 529 84,4

4 22 56 8,9 585 93,3

5 26 24 3,8 609 97,1

10 ≥ 30 18 2,9 627 100,0

Tổng số 627 100

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa (Bảng 3.42), mật độ trung bình là 627 cây/ha (100%); trong đó số cây gia tăng dần từ cấp H < 10 m (84 cây/ha hay 13,4%) và đạt cao nhất ở cấp H = 14 m (312 cây/ha hay 49,8%); sau đó giảm nhanh đến cấp H > 30 m (18 cây/ha hay 2,9%). Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 14 m là 396 cây/ha hay 63,2%. Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 22 m là 585 cây/ha hay 93,3%, còn lại 6,7% (42 cây/ha) đạt đến cấp D > 30 m. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp H (Phụ lục 37.3); trong đó tỷ lệ số cây trong mỗi cấp H gia tăng dần từ cấp H < 10 m (33,0%) đến cấp H = 18 m (46,3%) và cấp H > 30 m (80,0%).

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn (Bảng 3.43), mật độ trung bình là 869 cây/ha (100%); trong đó số cây gia tăng dần từ cấp H < 10 m (164 cây/ha hay 18,9%) và đạt cao nhất ở cấp H = 14 m (321 cây/ha hay 36,9%); sau đó giảm nhanh đến cấp H ≥ 30 m (35 cây/ha hay 4,0%). Tổng số cây tích lũy đến cấp H

= 14 m là 485 cây/ha hay 55,8%. Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 22 m là 774 cây/ha hay 89,1%, còn lại 10,9% (95 cây/ha) đạt đến cấp D > 30 m. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp H (Phụ lục 37.3); trong đó tỷ lệ số cây trong

mỗi cấp H gia tăng dần từ cấp H < 10 m (18,7%) đến cấp H = 18 m (21,1%) và cấp H > 30 m (70,9%).

Bảng 3.43. Ước lượng phân bố số cây theo cấp chiều cao đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp H (m) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 164 18,9 164 18,9

2 14 321 36,9 485 55,8

3 18 183 21,1 668 76,9

4 22 106 12,2 774 89,1

5 26 60 6,9 834 96,0

10 ≥ 30 35 4,0 869 100,0

Tổng số 869 100

Bảng 3.44. Ước lượng phân bố số cây theo cấp chiều cao đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp H (m) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 94 15,1 94 15,1

2 14 252 40,6 346 55,7

3 18 132 21,3 478 77,0

4 22 69 11,1 547 88,1

5 26 36 5,8 583 93,9

10 ≥ 30 38 6,1 621 100,0

Tổng số 621

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng (Bảng 3.44), mật độ trung bình đối với kiểu QXTV rừng này là 621 cây/ha (100%); trong đó số cây gia tăng dần từ cấp H < 10 m (94 cây/ha hay 15,1%) và đạt cao nhất ở cấp H = 14 m

(252 cây/ha hay 40,6%); sau đó giảm nhanh đến cấp H ≥ 30 m (38 cây/ha hay 6,1%).

Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 14 m là 346 cây/ha hay 55,7%. Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 22 m là 547 cây/ha hay 88,1%, còn lại 11,9% (74 cây/ha) đạt đến cấp D > 30 m. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp H (Phụ lục 39.3); trong đó tỷ lệ số cây trong mỗi cấp H gia tăng dần từ cấp H < 10 m (25,6%) đến cấp H = 18 m (47,4%) và cấp H > 30 m (82,1%).

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn (Bảng 3.45), mật độ trung bình đối với kiểu QXTV rừng này là 553 cây/ha (100%); trong đó số cây gia tăng dần từ cấp H < 10 m (92 cây/ha hay 16,6%) và đạt cao nhất ở cấp H = 14 m (265 cây/ha hay 47,8%); sau đó giảm nhanh đến cấp H ≥ 30 m (16 cây/ha hay 2,9%).

Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 14 m là 357 cây/ha hay 64,5%. Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 22 m là 517 cây/ha hay 93,4%, còn lại 6,6% (36 cây/ha) đạt đến cấp D > 30 m. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp H (Phụ lục 40.3);

trong đó tỷ lệ số cây trong mỗi cấp H gia tăng dần từ cấp H < 10 m (47,4%) đến cấp H > 30 m (57,1%).

Bảng 3.45. Ước lượng phân bố số cây theo cấp chiều cao đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp H (m) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 92 16,6 92 16,6

2 14 265 47,8 357 64,5

3 18 112 20,3 469 84,8

4 22 48 8,6 517 93,4

5 26 20 3,7 537 97,1

10 ≥ 30 16 2,9 553 100,0

Tổng số 553 100

Bảng 3.46. Ước lượng phân bố số cây theo cấp chiều cao đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp H (m) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 104 19,0 104 19,0

2 14 189 34,6 293 53,6

3 18 109 19,9 401 73,5

4 22 62 11,4 464 84,9

5 26 36 6,6 500 91,5

10 ≥ 30 46 8,5 546 100,0

Tổng số 546 100

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy (Bảng 3.46), mật độ trung bình đối với kiểu QXTV rừng này là 546 cây/ha (100%); trong đó số cây gia tăng dần từ cấp H < 10 m (104 cây/ha hay 19,0%) và đạt cao nhất ở cấp H = 14 m (189 cây/ha hay 34,6%); sau đó giảm nhanh đến cấp H ≥ 30 m (46 cây/ha hay 8,5%). Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 14 m là 293 cây/ha hay 53,6%. Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 22 m là 464 cây/ha hay 84,9%, còn lại 15,1% (82 cây/ha) đạt đến cấp D >

30 m. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp H (Phụ lục 41.3); trong đó tỷ lệ số cây trong mỗi cấp H gia tăng dần từ cấp H < 10 m (21,4%) đến cấp H = 18 m (52,7%) và cấp H > 30 m (79,6%).

Đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (Bảng 3.47), mật độ trung bình đối với kiểu QXTV rừng này là 642 cây/ha (100%); trong đó số cây gia tăng dần từ cấp H < 10 m (126 cây/ha hay 19,6%) và đạt cao nhất ở cấp H = 14 m (238 cây/ha hay 37,1%); sau đó giảm nhanh đến cấp H ≥ 30 m (24 cây/ha hay 3,7%). Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 14 m là 364 cây/ha hay 56,7%. Tổng số cây tích lũy đến cấp H = 22 m là 574 cây/ha hay 89,4%, còn lại 3,6% (68 cây/ha) đạt đến cấp D > 30 m.

Bảng 3.47. Ước lượng phân bố số cây theo cấp chiều cao đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi . Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp H (m) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 126 19,6 126 19,6

2 14 238 37,1 364 56,7

3 18 134 20,9 498 77,6

4 22 76 11,8 574 89,4

5 26 44 6,9 618 96,3

10 ≥ 30 24 3,7 642 100,0

Tổng số 642 100

Dalam dokumen LÝ LỊCH CÁ NHÂN (Halaman 108-116)