Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.4. Đa dạng loài cây gỗ đối với những kiểu quần xã thực vật rừng
3.4.1. Đa dạng họ cây gỗ
Những thành phần đa dạng họ cây gỗ (FH, N, d, J’, H’ và 1 - λ’) đối với 6 kiểu QXTV rừng được dẫn ra ở Bảng 3.60 - 3.65 và Phụ lục 49.
Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa (Bảng 3.60; Phụ lục 49.1a), tổng số họ bắt gặp trung bình trong mỗi ô mẫu là 24 họ/0,25 ha; dao động từ 21 đến 26 họ; CV% = 8,0%. Mật độ quần thụ là 157 cây/0,25 ha, dao động từ 141 - 175 cây; CV% = 7,9%. Chỉ số phong phú về họ (d - Margalef) là 4,5; dao động từ 3,9 – 4,9 và CV% = 8,7%. Phân bố độ phong phú của các họ là khá đồng đều (J’ = 0,79) với CV% = 12,1%. Chỉ số đa dạng H’ trung bình là 2,50; dao động giữa các ô mẫu từ 2,04 – 2,91; CV = 14,5%. Chỉ số đa dạng Gini-Simpson (1 - λ’) trung bình là 0,84; dao động giữa các ô mẫu từ 0,74 - 0,94; CV = 10,0%.
Bảng 3.60. Đặc trưng thống kê đa dạng họ đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa. Đơn vị tính: 0,25 ha.
TT Thống kê FH N (cây) d J’ H’ 1 - λ’
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Số ô mẫu (n) 5 5 5 5 5 5
2 Trung bình 24 157 4,5 0,79 2,50 0,84
3 Sai tiêu chuẩn 1,9 12,5 0,4 0,10 0,36 0,08
4 CV% 8,0 7,9 8,7 12,1 14,5 10,0
5 Nhỏ nhất 21 141 3,9 0,67 2,04 0,74
6 Lớn nhất 26 175 4,9 0,90 2,91 0,94
7 Lớn nhất-nhỏ nhất 5 34 1,0 0,23 0,87 0,20
Bảng 3.61. Đặc trưng thống kê đa dạng họ đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn. Đơn vị tính: 0,25 ha.
TT Thống kê FH N (cây) d J’ H’ 1 - λ’
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Số ô mẫu (n) 5 5 5 5 5 5
2 Trung bình 21 217 3,8 0,86 2,63 0,90
3 Sai tiêu chuẩn 3,2 11,3 0,6 0,03 0,22 0,03
4 CV% 14,9 5,2 15,8 3,4 8,3 3,2
5 Nhỏ nhất 17 205 3,0 0,83 2,34 0,86
6 Lớn nhất 26 235 4,7 0,89 2,91 0,93
7 Lớn nhất-nhỏ nhất 9 30 1,7 0,06 0,57 0,07 Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn (Bảng 3.61; Phụ lục 49.2a), tổng số họ bắt gặp trung bình trong mỗi ô mẫu là 21 họ/0,25 ha; dao động từ 17 đến 26 họ; CV% = 14,9%. Mật độ quần thụ là 217 cây/0,25 ha; dao động từ 205 - 235 cây; CV% = 5,2%. Chỉ số d - Margalef là 3,8; dao động từ 3,0 – 4,7 và CV%
= 15,8%. Phân bố độ phong phú của các họ là khá đồng đều (J’ = 0,86) với CV% =
3,4%. Chỉ số đa dạng H’ trung bình là 2,63; dao động giữa các ô mẫu từ 2,34 – 2,91;
CV = 8,3%. Chỉ số đa dạng Gini-Simpson (1 - λ’) trung bình là 0,90; dao động giữa các ô mẫu từ 0,86 - 0,93; CV = 3,2%.
Bảng 3.62. Đặc trưng thống kê đa dạng họ đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng. Đơn vị tính: 0,25 ha.
TT Thống kê FH N (cây) d J’ H’ 1 - λ’
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Số ô mẫu (n) 5 5 5 5 5 5
2 Trung bình 21 155 4,0 0,68 2,06 0,77
3 Sai tiêu chuẩn 1,0 18,9 0,3 0,06 0,19 0,07
4 CV% 4,7 12,1 7,1 9,1 9,2 9,4
5 Nhỏ nhất 20 133 3,6 0,60 1,79 0,67
6 Lớn nhất 22 185 4,3 0,76 2,27 0,86
7 Lớn nhất-nhỏ nhất 2 52 0,7 0,16 0,48 0,19 Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng (Bảng 3.62; Phụ lục 49.3a) tổng số họ bắt gặp trung bình trong mỗi ô mẫu là 21 họ/0,25 ha; dao động từ 20 đến 22 họ; CV% = 4,7%. Mật độ quần thụ là 155 cây; dao động từ 133 - 185 cây/0,25 ha; CV% = 12,1%. Chỉ số d - Margalef là 4,0, dao động từ 3,6 – 4,3 và CV% = 7,1%. Phân bố độ phong phú của các họ là khá đồng đều (J’ = 0,68) với CV%
= 9,1%. Chỉ số đa dạng H’ trung bình là 2,06; dao động giữa các ô mẫu từ 1,79 – 2,27; CV = 9,2%. Chỉ số đa dạng Gini-Simpson (1 - λ’) trung bình là 0,77; dao động giữa các ô mẫu từ 0,67 - 0,86; CV = 9,4%.
Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn (Bảng 3.63; Phụ lục 49.4a), tổng số họ bắt gặp trung bình trong mỗi ô mẫu là 18 họ/0,25 ha; dao động từ 16 đến 21 họ; CV% = 15,2%. Mật độ quần thụ là 138 cây/0,25 ha, dao động từ 132 - 162 cây; CV% = 13,0%. Chỉ số d - Margalef là 3,5; dao động từ 3,0 – 4,1 và CV% = 14,5%. Phân bố độ phong phú của các họ cây gỗ là khá đồng đều (J’ = 0,71) với CV% = 8,7%. Chỉ số đa dạng H’ trung bình là 2,05; dao động giữa các ô mẫu từ
1,87 – 2,36; CV = 10,0%. Chỉ số đa dạng Gini-Simpson (1 - λ’) trung bình là 0,77;
dao động giữa các ô mẫu từ 0,72 - 0,83; CV = 7,2%.
Bảng 3.63. Đặc trưng thống kê đa dạng họ đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn. Đơn vị tính: 0,25 ha.
TT Thống kê FH N (cây) d J’ H’ 1 - λ’
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Số ô mẫu (n) 5 5 5 5 5 5
2 Trung bình 18 138 3,5 0,71 2,05 0,77
3 Sai tiêu chuẩn 2,7 18,1 0,5 0,06 0,21 0,06
4 CV% 15,2 13 14,5 8,7 10,0 7,2
5 Nhỏ nhất 16 112 3,0 0,64 1,87 0,72
6 Lớn nhất 21 162 4,1 0,78 2,36 0,83
7 Lớn nhất-nhỏ nhất 5 50 1,1 0,14 0,49 0,11
Bảng 3.64. Đặc trưng thống kê đa dạng họ đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy. Đơn vị tính: 0,25 ha.
TT Thống kê FH N (cây) d J’ H’ 1 - λ’
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Số ô mẫu (n) 5 5 5 5 5 5
2 Trung bình 22 137 4,2 0,67 2,05 0,73
3 Sai tiêu chuẩn 2,3 6,9 0,5 0,04 0,16 0,05
4 CV% 10,6 5,0 11,9 6,4 7,6 7,3
5 Nhỏ nhất 1,0 3,1 0,2 0,02 0,07 0,02
6 Lớn nhất 18 125 3,4 0,63 1,84 0,69
7 Lớn nhất-nhỏ nhất 24 143 4,7 0,72 2,23 0,80 Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy (Bảng 3.64; Phụ lục 49.5a), tổng số họ bắt gặp trung bình trong mỗi ô mẫu là 22 họ/0,25 ha; dao động từ 18 đến 24 họ; CV% = 10,6%. Mật độ quần thụ là 137 cây/0,25 ha; dao động từ 125
-143 cây; CV% = 6,9%. Chỉ số d - Margalef là 4,2; dao động từ 3,4 – 4,7 và CV% = 5,0%. Phân bố độ phong phú của các họ cây gỗ là khá đồng đều (J’ = 0,67) với CV%
= 6,4%. Chỉ số đa dạng H’ trung bình là 2,05; dao động giữa các ô mẫu từ 1,84 – 2,23; CV = 7,6%. Chỉ số đa dạng Gini-Simpson (1 - λ’) trung bình là 0,73; dao động giữa các ô mẫu từ 0,69 - 0,80; CV = 7,3%.
Bảng 3.65. Đặc trưng thống kê đa dạng họ đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi . Đơn vị tính: 0,25 ha.
TT Thống kê FH N (cây) d J’ H’ 1 - λ’
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Số ô mẫu (n) 5 5 5 5 5 5
2 Trung bình 24 160 4,6 0,87 2,77 0,92
3 Sai tiêu chuẩn 2,5 11,4 0,4 0,02 0,06 0,01
4 CV% 10,2 7,1 9,6 2,4 2,0 0,6
5 Nhỏ nhất 21 143 4,0 0,85 2,70 0,92
6 Lớn nhất 26 172 4,9 0,90 2,85 0,93
7 Lớn nhất-nhỏ nhất 5 29 0,9 0,05 0,15 0,01 Đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (Bảng 3.65; Phụ lục 49.6a), tổng số họ bắt gặp trung bình trong mỗi ô mẫu là 24 họ/0,25 ha; dao động từ 21 đến 26 họ; CV% = 10,2%. Mật độ quần thụ là 160 cây/0,25 ha; dao động từ 143 - 172 cây; CV% = 7,1%. Chỉ số d - Margalef là 4,6; dao động từ 4,0 – 4,9 và CV% = 9,6%.
Phân bố độ phong phú của các họ là khá đồng đều (J’ = 0,87) với CV% = 2,4%. Chỉ số đa dạng H’ trung bình là 2,77, dao động giữa các ô mẫu từ 2,70 – 2,85; CV = 2,0%. Chỉ số đa dạng Gini-Simpson (1 - λ’) trung bình là 0,92; dao động giữa các ô mẫu từ 0,92 - 0,93; CV = 0,6%.
Những phân tích thống kê cho thấy những thành phần đa dạng họ có sự khác biệt rõ rệt (P < 0,001) giữa 6 kiểu QXTV (Bảng 3.66; Phụ lục 49.1). Số họ (FH) bắt gặp nhiều nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa và kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (24 họ/0,25ha); kế đến là kiểu quần xã họ Sao Dầu
– họ Côm – họ Cầy (22 họ/0,25ha); thấp nhất là kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn (18 họ/0,25ha).
Bảng 3.66. Tổng hợp đa dạng họ đối với 6 kiểu QXTV rừng. Đơn vị tính: 0,25 ha.
Kiểu QXTV(*) FH(**) N d J’ H’ H’Max 1 - λ’
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Dầu song nàng 24 157 4,5 0,79 2,50 3,18 0,84
Dầu con rái 21 217 3,8 0,86 2,63 3,04 0,90
Sao đen 21 155 4,0 0,68 2,06 3,04 0,77
Sến mủ 18 138 3,5 0,71 2,05 2,89 0,77
Vên vên 22 137 4,2 0,67 2,05 3,09 0,73
Căm xe 24 160 4,6 0,87 2,77 3,18 0,92
Trung bình 22 161 4,1 0,76 2,34 3,09 0,82
Ghi chú: (*) Tên ngắn gọn của 6 kiểu QXTV rừng.
(**) FH = Số họ cây gỗ trung bình bắt gặp trong mỗi kiểu QXTV.
Mật độ quần thụ nhận giá trị cao nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn (217 cây/0,25 ha); kế đến là kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (160 cây/0,25 ha); thấp nhất là kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy (137 cây/0,25 ha). Chỉ số d - Margalef nhận giá trị cao nhất ở kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi và kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa (tương ứng 4,6 và 4,5); thấp nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn (3,5).
Phân bố độ phong phú (J’) của các họ cây gỗ khá đồng đều; trong đó cao nhất ở kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (0,87); thấp nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy (0,67). Chỉ số đa dạng H’ đối với những kiểu QXTV nhận giá trị ở mức trung bình (2,34); trong đó cao nhất ở kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (2,77); thấp nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn (2,05).
Chỉ số ưu thế Gini-Simpson (1 - λ’) nhận giá trị cao nhất ở kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (0,92); thấp nhất ở QXTV với ưu thế họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy (0,73).
So sánh hồ sơ đa dạng họ cây gỗ của Rényi đối với 6 kiểu QXTV rừng (mỗi QXTV 5 ô tiêu cuẩn) (Phụ lục 50.2; Hình 3.6) cho thấy quần xã họ Sao Dầu – Họ Đậu – Họ Bồ hòn (Viết tắt Dầu rái) có số họ cao nhất; thấp nhất là quần xã họ Sao Dầu – Họ Sim – Họ Hoa hồng (Viết tắt Sao đen). Mức độ đồng đều về độ phong phú nhận giá trị cao nhất ở quần xã họ Đậu – Họ Hoa hồng – Họ Tử vi (Viết tắt Căm xe);
thấp nhất ở quần xã họ Sao Dầu – Họ Côm – Họ Cầy (Viết tắt Vên vên).
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn hồ sơ đa dạng họ cây gỗ của Rényi đối với 6 kiểu QXTV khác nhau.
Mức độ đa dạng
Alpha Đa dạng Hα của Rényi
Mức giàu có Mức đồng đều