• Tidak ada hasil yang ditemukan

Chỉ số cạnh tranh theo cấp chiều cao

Dalam dokumen LÝ LỊCH CÁ NHÂN (Halaman 121-128)

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.3. Cấu trúc của những kiểu quần xã thực vật rừng

3.3.7. Cạnh tranh giữa các cây gỗ trong những kiểu quần xã thực vật rừng

3.3.7.2. Chỉ số cạnh tranh theo cấp chiều cao

Tổng diện tích tán (ST) và chỉ số cạnh tranh tán (CCI) theo những cấp H khác nhau đối với 6 kiểu QXTV rừng đã được xác định bằng cách phối hợp giữa 6 hàm phân bố N/H (Hàm 3.7 - 3.12; Bảng 3.41) với hàm ước lượng DT = f(D, H) (Hàm 3.14).

Những phân tích thống kê cho thấy tổng diện tích tán (ST) và chỉ số CCI theo những cấp H khác nhau đối với 6 kiểu QXTV rừng có quan hệ rất chặt chẽ với hai biến N và H (R2 > 99%; MAPE < 2,0%) (Bảng 3.51 – 3.56).

Bảng 3.51. Mô hình ước lượng tổng diện tích tán và chỉ số cạnh tranh tán đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa dựa theo hai biến N và H. Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Thống kê ∑ST (m2/ha) Chỉ số CCI

(1) (2) (3) (4)

1 a (Hằng số) 1283,6900 0,130308

2 b*N -90,2641 -0,009425

3 c*NH 11,0564 0,001158

4 d*NH^2 -0,270469 -0,000029

5 R2 96,5 99,9

6 ±Se 173,5 0,00019

7 MAE 81,4 0,00009

8 MAPE 5,2 0,05

(3.15) (3.16)

Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa đường kính tán với đường kính và chiều cao thân cây.

Bảng 3.52. Mô hình ước lượng tổng diện tích tán và chỉ số cạnh tranh tán đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn dựa theo hai biến N và H. Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Thống kê ∑ST (m2/ha) Chỉ số CCI

(1) (2) (3) (4)

1 a (Hằng số) 587,037 0,035316

2 b*N 9,31401 0,001531

3 c*NH -0,69701 -0,000145

4 d*NH^2 0,05944 0,000009

5 R2 99,3 99,9

6 ±Se 117,9 0,0013

7 MAE 58,4 0,0005

8 MAPE 2,3 0,22

(3.17) (3.18)

Bảng 3.53. Mô hình ước lượng tổng diện tích tán và chỉ số cạnh tranh tán đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng dựa theo hai biến N và H. Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Thống kê ∑ST Chỉ số CCI

(1) (2) (3) (4)

1 a (Hằng số) 337,899 0,041315

2 b*N 3,082710 0,000036

3 c*NH -0,109016 0,000021

4 d*NH^2 0,049874 0,000004

5 R2 99,7 99,9

6 ±Se 61,4 0,004179

7 MAE 27,5 0,002194

8 MAPE 1,4 1,09

(3.19) (3.20)

Bảng 3.54. Mô hình ước lượng tổng diện tích tán và chỉ số cạnh tranh tán đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn dựa theo hai biến N và H. Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Thống kê ∑ST Chỉ số CCI

(1) (2) (3) (4)

1 a (Hằng số) 703,337 0,065036

2 b*N -27,700 -0,002494

3 c*NH 3,439350 0,000312

4 d*NH^2 -0,054820 -0,000004

5 R2 99,6 99,9

6 ±Se 89,1 0,0030

7 MAE 43,9 0,0014

8 MAPE 3,2 1,25

(3.21) (3.22)

Bảng 3.55. Mô hình ước lượng tổng diện tích tán và chỉ số cạnh tranh tán đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy – họ Sim dựa theo hai biến N và H.

Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Thống kê ∑ST Chỉ số CCI

(1) (2) (3) (4)

1 a (Hằng số) 1536,430 0,155824

2 b*N -30,501 -0,002887

3 c*NH 3,151210 0,000294

4 d*NH^2 -0,056326 -0,000005

5 R2 99,3 99,9

6 ±Se 63,8 0,004108

7 MAE 27,1 0,001806

8 MAPE 1,37 0,92

(3.23) (3.24)

Bảng 3.56. Mô hình ước lượng tổng diện tích tán và chỉ số cạnh tranh tán đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi dựa theo hai biến N và H. Đơn vị tính:

0,25 ha.

TT Thống kê ∑ST Chỉ số CCI

(1) (2) (3) (4)

1 a (Hằng số) 356,344 0,019118

2 b*N 29,7816 0,003633

3 c*NH -4,44266 -0,000522

4 d*NH^2 0,200005 0,000023

5 R2 94,7 99,9

6 ±Se 198,6 0,001882

7 MAE 96,6 0,000833

8 MAPE 5,1 0,6

(3.25) (3.26)

Bằng cách khảo sát các hàm 3.15 – 3.26, xác định được chỉ số CCI ở những cấp H khác nhau đối với 6 kiểu QXTV rừng (Bảng 3.57; Hình 3.4; Phụ lục 47).

Bảng 3.57. Chỉ số cạnh tranh tán theo cấp chiều cao đối với 6 kiểu QXTV rừng.

Cấp Chỉ số CCI đối với 6 kiểu QXTV rừng(*): H (m) Dầu song

nàng

Dầu con

rái Sao đen Sến mủ Vên vên Căm xe

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

≤ 10 0,07 0,19 0,10 0,08 0,11 0,10

14 0,49 0,42 0,32 0,33 0,20 0,19

18 0,41 0,35 0,26 0,25 0,24 0,22

22 0,25 0,30 0,21 0,17 0,23 0,24

26 0,16 0,25 0,16 0,12 0,20 0,24

≥ 30 0,12 0,21 0,20 0,11 0,22 0,21

Tổng 1,51 1,71 1,24 1,07 1,19 1,21

Ghi chú: (*) Tên ngắn gọn của 6 kiểu QXTV rừng.

Phân tích số liệu ở Bảng 3.57 và Hình 3.4 cho thấy chỉ số CCI đối với 6 kiểu QXTV rừng này thay đổi tùy theo cấp H. Ở cả 6 kiểu QXTV rừng này, chỉ số CCI gia tăng dần từ cấp H < 10 m và đạt cao nhất ở cấp H = 14 m; sau đó giảm dần đến cấp H > 30 m. Tại cấp H = 10 m, chỉ số CCI nhận giá trị cao nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn (0,19); kế đến là kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy (0,11); thấp nhất là kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa (0,07); trung bình 6 kiểu QXTV rừng là 0,11. Tại cấp H = 14 m, chỉ số CCI nhận giá trị cao nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa (0,49); kế đến là kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn (0,42); thấp nhất là kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (0,19); trung bình 6 kiểu QXTV rừng là 0,33. Ở cấp H >

30 m, chỉ số CCI nhận giá trị cao nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy – họ Sim (0,22); kế đến ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn (0,21);

thấp nhất ở kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn (0,11); trung bình 6 kiểu QXTV là 0,18.

Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn chỉ số cạnh tranh tán theo cấp chiều cao đối với những kiểu quần xã thực vật khác nhau.

Cấp H (m) Chỉ số CCI

Phân tích sự tích lũy chỉ số CCI theo cấp H (Bảng 3.58; Hình 3.5) cho thấy, tán cây gỗ ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa và kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn che phủ hoàn toàn diện tích đất rừng từ cấp H ≥ 22 m (tương ứng CCI = 1,22 và 1,26). Trái lại, tán cây gỗ ở bốn kiểu QXTV rừng còn lại che phủ kín mặt đất từ cấp H ≥ 26 m.

Bảng 3.58. Sự tích lũy chỉ số CCI theo cấp chiều cao đối với 6 kiểu QXTV rừng.

Cấp Chỉ số CCI đối với 6 kiểu QXTV rừng:

H (m) Dầu song nàng Dầu con rái Sao đen Sến mủ Vên vên Căm xe

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

≤ 10 0,07 0,19 0,10 0,08 0,11 0,10

14 0,56 0,61 0,42 0,41 0,31 0,29

18 0,97 0,97 0,68 0,66 0,55 0,51

22 1,22 1,26 0,89 0,84 0,77 0,75

26 1,38 1,51 1,04 0,96 0,98 0,99

≥ 30 1,51 1,72 1,25 1,07 1,19 1,21

Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn sự tích lũy chỉ số cạnh tranh tán theo cấp chiều cao đối với 6 kiểu quần xã thực vật khác nhau.

Cấp H (m)

Chỉ số CCI

Tán lá che phủ kín mặt đất

Nói chung, chỉ số CCI đối với 6 kiểu QXTV rừng này có liên quan chặt chẽ với những đặc tính của quần thụ (Phụ lục 47.7). Về cơ bản, sự gia tăng các đặc tính của quần thụ (N, S, D, H, G, M) đều dẫn đến sự gia tăng chỉ số CCI. Chỉ số CCI có quan hệ chặt chẽ nhất với M (r = 0,95; P < 0,001); kế đến là G (r = 0,90; P < 0,001);

thấp nhất là D (r = 0,32; P = 0,085).

Dalam dokumen LÝ LỊCH CÁ NHÂN (Halaman 121-128)