• Tidak ada hasil yang ditemukan

Phân bố số cây theo cấp đường kính

Dalam dokumen LÝ LỊCH CÁ NHÂN (Halaman 100-108)

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.3. Cấu trúc của những kiểu quần xã thực vật rừng

3.3.3. Phân bố số cây theo cấp đường kính

Đặc trưng thống kê phân bố N/D đối với 6 kiểu quần xã thực vật rừng được dẫn ra ở Bảng 3.30 và Phụ lục 31 - 36.

Bảng 3.30. Đặc trưng phân bố đường kính đối với 6 kiểu quần xã thực vật rừng. Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Thống kê

Kiểu QXTV rừng(*): Dầu

song nàng

Dầu con rái

Sao

đen Sến mủ

Vên vên

Căm xe

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

1 N (cây) 157 217 155 138 137 160

2 D (cm) 23,3 18,7 19,1 18,9 20,6 18,1

3 ± Sd (cm) 13,3 11,4 11,3 12,4 12,0 10,8

4 CV% 57,2 60,9 59,5 65,7 58,1 59,6

5 Dmin (cm) 10 10 10 10 10 10

6 Dmax (cm) 64 64 58 64 64 64

7 Sk 1,013 1,664 1,549 1,808 1,335 1,762 8 Ku 0,464 2,636 2,205 3,031 1,619 3,372

Ghi chú: (*) Tên viết tắt của 6 kiểu QXTV:

Dầu song nàng = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa.

Dầu rái = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.

Sao đen = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng.

Sến mủ = Kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn.

Vên vên = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.

Căm xe = Kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi.

Đường kính bình quân nhận giá trị nhỏ nhất (18,1 cm) ở kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi, cao nhất (23,3 cm) ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn. Phạm vi biến động cấp D (Dmin – Dmax) ở 5/6 QXTV từ 10 - 64 cm. Hệ số biến động đường kính nhận giá trị rất cao, dao động từ 57,1% ở kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn đến 60,9% ở kiểu QXTV với ưu thế họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn. Hình thái đường cong phân bố N/D ở cả 6 kiểu QXTV rừng này đều có

dạng phân bố giảm theo hình chữ “J” ngược từ cấp D = 10 cm đến cấp D > 64 cm (Sk > 0; Ku > 0) (Bảng 3.31).

Bảng 3.31. Phân bố số cây theo cấp đường kính đối với 6 kiểu quần xã thực vật. Đơn vị tính: 0,25 ha.

TT Cấp D (cm)

Kiểu QXTV rừng(*): Dầu

song nàng

Dầu rái

Sao

đen Sến mủ

Vên vên

Căm xe

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 45 94 65 64 48 73

2 16 31 49 31 29 33 36

3 22 20 28 24 17 17 20

4 28 21 19 13 8 16 12

5 34 15 9 6 6 9 9

6 40 10 7 7 5 7 5

7 46 6 5 4 3 4 2

8 52 4 3 3 2 1 1

9 58 3 2 2 2 1 1

10 ≥ 64 2 1 - 2 1 1

Tổng số 157 217 155 138 137 160

Ghi chú: (*) Tên viết tắt của 6 kiểu QXTV:

Dầu song nàng = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa.

Dầu rái = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.

Sao đen = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng.

Sến mủ = Kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn.

Vên vên = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.

Căm xe = Kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi.

Những kiểm định thống kê (Phụ lục 31 - 36) cho thấy hàm phân bố mũ và hàm phân bố Beta đều có thể làm phù hợp với phân bố N/D của 6 kiểu QXTV rừng này, thì hàm phân bố mũ là hàm phân bố phù hợp hơn (SSR của phân bố Beta >>

SSR bình quân của phân bố mũ). Mô hình phân bố N/D bình quân chung đối với 6 kiểu quần xã thực vật này có dạng như hàm 3.1 - 3.6 (Bảng 3.32) và Hình 3.1.

Bảng 3.32. Mô hình phân bố đường kính đối với 6 kiểu quần xã thực vật rừng. Đơn vị tính: 1,0 ha.

Kiểu QXTV(*) Mô hình R2 Se

(1) (2) (3) (4)

Dầu song nàng N = 75,8429*exp(-0,058074*D) + 2 97,4 2,3 (3.1) Dầu con rái N = 256,57*exp(-0,1034*D) + 2 99,7 1,4 (3.2) Sao đen N = 176,115*exp(-0,1062*D) + 3 98,7 2,4 (3.3) Sến mủ N = 229,219*exp(-0,1329*D) + 3 99,7 1,1 (3.4) Vên vên N = 100,277*exp(-0,0749*D) + 1 98,6 1,9 (3.5) Căm xe N = 210,552*exp(-0,10859*D) + 1 99,6 1,4 (3.6)

Ghi chú: (*) Tên viết tắt của 6 kiểu QXTV:

Dầu song nàng = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa.

Dầu rái = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.

Sao đen = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng.

Sến mủ = Kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn.

Vên vên = Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.

Căm xe = Kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi.

N (cây/ha)

Cấp D (cm) Hình 3.1. Phân bố đường kính đối với 6 kiều quần xã thực vật rừng.

Bằng cách khảo sát mô hình 3.1 – 3.6, xác định được số cây phân bố vào những cấp D khác nhau (Bảng 3.33 – 3.38).

Bảng 3.33. Ước lượng phân bố số cây theo cấp đường kính đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp D (cm) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 178 28,3 178 28,3

2 16 128 20,4 306 48,7

3 22 94 15,0 400 63,7

4 28 68 10,8 467 74,5

5 34 50 8,0 517 82,5

6 40 38 6,0 555 88,5

7 46 29 4,6 584 93,1

8 52 23 3,6 607 96,7

9 58 18 2,9 625 99,7

10 ≥ 64 2 0,3 627 100,0

Tổng số 627 100

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa (Bảng 3.33), mật độ trung bình dự đoán là 627 cây/ha (100%); trong đó giảm khá nhanh từ cấp D < 10 cm (178 cây/ha hay 28,3%) đến cấp D = 40 cm (38 cây/ha hay 6,0%) và cấp D > 60 cm (2 cây/ha hay 0,3%). Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 22 cm là 400 cây/ha hay 63,7%. Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 40 cm là 555 cây/ha (88,5%), còn lại 72 cây/ha (11,3%) đạt đến cấp D > 40 cm. Tốc độ suy giảm số cây sau mỗi cấp D là 5,8% (hệ số b = -0,0581). Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp D (Phụ lục 31.4); trong đó tỷ lệ số cây gia tăng dần từ cấp D < 10 cm (20,8%) đến cấp D = 40 cm (35,3%) và cấp D > 64 cm (81,8%)

Bảng 3.34. Ước lượng phân bố số cây theo cấp đường kính đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp D (cm) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 373 42,9 373 42,9

2 16 204 23,5 577 66,4

3 22 114 13,1 691 79,5

4 28 65 7,5 756 87,0

5 34 39 4,5 795 91,5

6 40 24 2,8 819 94,2

7 46 17 2,0 836 96,2

8 52 13 1,5 849 97,7

9 58 11 1,3 860 99,0

10 ≥ 64 9 1,0 869 100,0

Tổng số 869 100

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn (Bảng 3.34), mật độ trung bình của kiểu QXTV rừng này là 869 cây/ha (100%); trong đó mật độ giảm rất nhanh từ cấp D < 10 cm (373 cây/ha hay 42,9%) đến cấp D = 40 cm (24 cây/ha hay 2,8%) và cấp D > 60 cm (9 cây/ha hay 1,0%). Tốc độ suy giảm số cây sau mỗi cấp D là 10,3% (hệ số b = -0,1034). Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 22 cm là 691 cây/ha hay 79,5%. Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 40 cm là 819 cây/ha hay 94,2%, còn lại 5,8% (50 cây/ha) đạt đến cấp D > 40 cm. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp D (Phụ lục 32.4); trong đó tỷ lệ số cây gia tăng dần từ cấp D < 10 cm (16,4%) đến cấp D = 40 cm (35,3%) và cấp D > 64 cm (57,1%).

Bảng 3.35. Ước lượng phân bố số cây theo cấp đường kính đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp D (cm) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 256 41,2 256 41,2

2 16 141 22,7 397 63,9

3 22 80 12,9 477 76,8

4 28 48 7,7 525 84,5

5 34 32 5,2 557 89,7

6 40 22 3,5 579 93,2

7 46 17 2,7 596 96,0

8 52 15 2,4 611 98,4

9 ≥ 58 10 1,6 621 100,0

Tổng số 621 100

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Hoa hồng (Bảng 3.35), mật độ trung bình của kiểu QXTV rừng này là 621 cây/ha (100%); trong đó tập trung nhiều nhất ở cấp D < 10 cm (256 cây/ha hay 41,2%); sau đó giảm nhanh đến cấp D = 40 cm (22 cây/ha hay 3,5%) và cấp D > 58 cm (10 cây/ha hay 1,6%). Tốc độ suy giảm số cây sau mỗi cấp D là 10,6% (hệ số b = -0,1062). Tổng số cây tích lũy đến cấp D

= 22 cm là 477 cây/ha hay 76,8%. Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 40 cm là 579 cây/ha hay 93,2%, còn lại 6,8% (42 cây/ha) đạt đến cấp D > 40 cm. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp D (Phụ lục 33.4); trong đó tỷ lệ số cây gia tăng dần từ cấp D < 10 cm (29,6%) đến cấp D = 40 cm (75,8%) và cấp D > 64 cm (77,8%).

Bảng 3.36. Ước lượng phân bố số cây theo cấp đường kính đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp D (cm) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ≤ 10 255 46,1 255 46,1

2 16 121 22,0 376 68,0

3 22 61 11,1 438 79,1

4 28 34 6,2 472 85,3

5 34 22 4,0 494 89,3

6 40 17 3,0 510 92,3

7 46 14 2,5 524 94,8

8 52 13 2,3 537 97,1

9 58 12 2,2 550 99,4

10 ≥ 64 3 0,6 553 100,0

Tổng số 553 100

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu - họ Hoa hồng – họ Bồ hòn (Bảng 3.36), mật độ trung bình của kiểu QXTV rừng này là 553 cây/ha (100%); trong đó tập trung nhiều nhất ở cấp D < 10 cm (255 cây/ha hay 46,1%); sau giảm nhanh đến cấp D = 40 cm (17 cây/ha hay 3,0%) và cấp D > 64 cm (3 cây/ha hay 0,6%). Tốc độ suy giảm số cây sau mỗi cấp D là 13,3% (hệ số b = -0,1329). Tổng số cây tích lũy đến cấp D

= 22 cm là 438 cây/ha hay 79,1%. Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 40 cm là 510 cây/ha hay 92,3%, còn lại 7,7% (43 cây/ha) đạt đến cấp D > 40 cm. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp D (Phụ lục 34.4); trong đó tỷ lệ số cây gia tăng dần từ cấp D = 16 cm (38,9%) đến D > 64 cm (45,5%).

Bảng 3.37. Ước lượng phân bố số cây theo cấp đường kính đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp D (cm) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 < 10 190 34,8 190 34,8

2 16 124 22,7 314 57,5

3 22 80 14,7 394 72,2

4 28 52 9,5 446 81,7

5 34 36 6,6 482 88,3

6 40 24 4,4 506 92,7

7 46 16 2,9 522 95,6

8 52 12 2,2 534 97,8

9 58 8 1,5 542 99,3

10 ≥ 64 4 0,7 546 100,0

Tổng số 546 100

Đối với kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy (Bảng 3.37), mật độ trung bình dự đoán đối với kiểu QXTV rừng này là 546 cây/ha (100%); trong đó tập trung nhiều nhất ở cấp D < 10 cm (190 cây/ha hay 34,8%); sau giảm nhanh đến cấp D = 40 cm (24 cây/ha hay 4,4%) và cấp D > 64 cm (4 cây/ha hay 0,7%). Tốc độ suy giảm số cây sau mỗi cấp D là 7,5% (hệ số b = -0,0749). Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 22 cm là 394 cây/ha hay 72,2%. Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 40 cm là 506 cây/ha hay 92,7%, còn lại 7,3% (40 cây/ha) đạt đến cấp D > 40 cm. Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu bắt gặp ở mọi cấp D (Phụ lục 35.4); trong đó tỷ lệ số cây gia tăng dần từ cấp D < 10 cm (36,1%) đến cấp D = 40 cm (72,2%) và cấp D > 64 cm (100%).

Bảng 3.38. Ước lượng phân bố số cây theo cấp đường kính đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi. Đơn vị tính: 1,0 ha.

TT Cấp D (cm) N (cây/ha) N% N(Tích lũy) N%(Tích lũy)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 < 10 290 45,2 290 45,2

2 16 153 23,8 443 69,0

3 22 82 12,8 525 81,8

4 28 45 7,0 570 88,8

5 34 26 4,0 596 92,8

6 40 16 2,5 612 95,3

7 46 11 1,7 623 97,0

8 52 8 1,2 631 98,3

9 58 6 0,9 637 99,2

10 ≥ 64 5 0,8 642 100,0

Tổng số 642 100

Đối với kiểu quần xã họ Đậu – họ Hồng – họ Tử vi (Bảng 3.38), mật độ trung bình đối với kiểu QXTV rừng này là 642 cây/ha (100%); trong đó tập trung nhiều nhất ở cấp D < 10 cm (290 cây/ha hay 45,2%); sau giảm nhanh đến cấp D = 40 cm (16 cây/ha hay 2,5%) và cấp D > 64 cm (5 cây/ha hay 0,8%). Tốc độ suy giảm số cây sau mỗi cấp D là 10,9% (hệ số b = -0,10859). Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 22 cm là 525 cây/ha hay 81,8%. Tổng số cây tích lũy đến cấp D = 40 cm là 612 cây/ha hay 95,3%, còn lại 4,7% (30 cây/ha) đạt đến cấp D > 40 cm.

Dalam dokumen LÝ LỊCH CÁ NHÂN (Halaman 100-108)