• Tidak ada hasil yang ditemukan

Cường độ, hiệu quả áp dụng biện pháp thích ứng của hộ nuôi tôm 85

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Phân tích thực trạng thích ứng với biến đổi khí hậu của hộ nuôi tôm

3.1.3. Phân tích biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của hộ nuôi tôm

3.1.3.4. Cường độ, hiệu quả áp dụng biện pháp thích ứng của hộ nuôi tôm 85

được các hộ nuôi tôm đánh giá thể hiện ở Bảng 3.12.

Đối với hộ nuôi TSQCCT: Các biện pháp điều chỉnh lịch thời vụ, điều chỉnh kỹ thuật và phòng ngừa rủi ro được áp dụng với cường độ thấp, còn lại biện pháp đa dạng hóa sản xuất được áp dụng với cường độ trung bình. Trong khi việc áp dụng các biện pháp này được hầu hết các hộ nuôi tôm đánh giá có hiệu quả cao.

Đối với hộ nuôi TTCTTC: Biện pháp phòng ngừa rủi ro cũng được áp dụng với cường độ thấp. Các biện pháp điều chỉnh lịch thời vụ, điều chỉnh kỹ thuật được áp dụng với cường độ cao hơn hộ nuôi TSQCCT nhưng cũng chỉ ở mức trung bình.

Ngược lại, biện pháp đa dạng hóa sản xuất được các hộ nuôi TTCTTC áp dụng với cường độ thấp hơn hộ nuôi TSQCCT. Điều chỉnh kỹ thuật là biện pháp được hộ nuôi tôm đánh giá có hiệu quả cao, còn lại điều chỉnh lịch thời vụ, đa dạng hóa sản xuất và phòng ngừa rủi ro được đánh giá có hiệu quả trung bình.

Bảng 3.12. Cường độ và hiệu quả áp dụng các biện pháp thích ứng BĐKH Đơn vị tính: điểm

Biện pháp thích ứng

TSQCCT TTCTTC TB chung

Cường độ

Hiệu quả

Cường độ

Hiệu quả

Cường độ

Hiệu quả Điều chỉnh lịch thời vụ 1,26* 2,53a 1,71** 2,21b 1,55* 2,26b Điều chỉnh thời điểm thả giống 1,45* 2,50a 2,08*** 2,39a 1,85* 2,41a Điều chỉnh thời điểm thu hoạch 1,08* 2,67a 1,33* 1,81c 1,24* 1,89c Điều chỉnh kỹ thuật 1,33* 2,37a 1,98** 2,46a 1,75** 2,45a Thay đổi giống nuôi 1,54* 2,20a 2,08*** 2,30a 1,89* 2,28a Thay đổi mật độ nuôi 1,57* 2,35a 1,90** 2,32a 1,78* 2,33a Điều chỉnh tần suất thay nước 1,77* 2,54a 1,82* 2,51a 1,80* 2,52a Xây dựng ao lắng lọc 1,05* 2,67a 2,21*** 2,50a 1,80* 2,51a Thay đổi cách cho ăn 1,17* 2,33a 1,85* 2,51a 1,61* 2,49a Sử dụng thuốc, hóa chất 1,13* 2,43a 2,31*** 2,60a 1,96** 2,59a Tăng cường sử dụng máy móc 1,07* 2,00b 1,66* 2,53a 1,44* 2,51a Đa dạng hóa sản xuất 1,72** 2,61a 1,21* 2,16b 1,39* 2,42a Nuôi tôm kết hợp/cây con khác 2,43*** 2,76a 1,09* 1,80c 1,57* 2,59a Chuyển một hay một vài ao sang

nuôi loại thủy sản khác/làm muối/trồng cây/bỏ trống

1,18* 2,21a 1,19* 2,22a 1,19* 2,22a Làm thêm nghề phi nông nghiệp 1,54* 2,43a 1,35* 2,26a 1,42* 2,34a Phòng ngừa rủi ro 1,21* 2,50a 1,55* 2,30b 1,43* 2,34a Củng cố đảm bảo an toàn tài sản 1,39* 2,52a 2,02** 2,32a 1,80* 2,36a Mua bảo hiểm tôm 1,02* 2,00b 1,07* 2,13a 1,05* 2,11a Nguồn: Phân tích số liệu khảo sát, 2018

Ghi chú: ***: cường độ cao, **: cường độ trung bình, *: cường độ thấp a: hiệu quả cao, b: hiệu quả trung bình, c: hiệu quả thấp

Trung bình chung cho các hộ nuôi tôm cho thấy cường độ áp dụng biện pháp điều chỉnh lịch thời vụ, đa dạng hóa sản xuất và phòng ngừa rủi ro ở mức thấp, chỉ có biện pháp điều chỉnh kỹ thuật là có cường độ áp dụng ở mức trung bình. Trong khi đó, đa số các biện pháp thích ứng được đánh giá mang lại hiệu quả cao. Điều này cho thấy các hộ chưa thực sự quan tâm đến việc áp dụng các biện pháp thích ứng.

3.1.4. Rào cản thích ứng với biến đổi khí hậu

Việc áp dụng các biện pháp thích ứng diễn ra không hoàn toàn dễ dàng.

Người nuôi tôm được yêu cầu cho biết đâu là yếu tố rào cản cho việc áp dụng các biện pháp thích ứng, kết quả cho thấy có 14 rào cản mà hộ nuôi tôm phải đối mặt.

Bên cạnh các rào cản về kinh tế xã hội, các rào cản tâm lý (Dang và ctv, 2014) như thói quen, tập quán sản xuất và nhận thức về tầm quan trọng của BĐKH cũng đã được chỉ ra bởi người nuôi tôm. Tỷ lệ hộ nuôi tôm của mẫu điều tra gặp phải các rào cản thích ứng được thể hiện ở Bảng 3.13.

Bảng 3.13. Rào cản thích ứng với BĐKH của hộ nuôi tôm

Rào cản thích ứng BĐKH trong nuôi tôm Số quan sát

Tỷ lệ hộ nuôi tôm gặp rào cản (%)

Nhận thức về tầm quan trọng của BĐKH 262 69,1

Kiến thức về các biện pháp thích ứng BĐKH 262 67,6

Trình độ văn hóa 262 61,8

Nguồn thu nhập của gia đình 262 60,7

Tiếp cận nguồn thông tin về BĐKH 262 58,4

Thói quen, tập quán trong sản xuất 262 44,3

Thị trường đầu ra khó khăn 262 43,5

Lực lượng lao động trong đình 262 35,5

Tiếp cận với các tổ chức tín dụng 262 32,4

Diện tích đất đai 262 27,1

Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe 262 24,8

Khoảng cách từ nhà đến ao nuôi tôm 262 24,2

Tham gia nghề phi nông nghiệp 262 23,7

Mối quan hệ xã hội của gia đình 262 23,3

Nguồn: Số liệu khảo sát, 2018 Các rào cản nhận thức tầm quan trọng của BĐKH, kiến thức kỹ thuật về các biện pháp thích ứng, trình độ văn hóa, thu nhập, tiếp cận thông tin về BĐKH là những rào cản chiếm tỷ lệ cao (trên 58% số hộ). Kết quả này tương tự như một số nghiên cứu về rào cản thích ứng trong sản xuất nông nghiệp khác (Deressa, 2008;

Satishkumar và ctv, 2013; Dang và ctv, 2014; Abid và ctv, 2015 và Denkyirah và ctv, 2017). Điều này cho thấy, các hộ nuôi tôm chưa thực sự hiểu rõ về BĐKH và ảnh hưởng của nó đến hoạt động nuôi tôm của họ để có biện pháp thích ứng kịp thời. Các chương trình khuyến nông và giáo dục BĐKH ở địa phương có thể chưa phù hợp cũng như sự kết nối giữa nông hộ và cán bộ khuyến nông chưa thực sự tốt.

Trình độ văn hóa thấp là nguyên nhân gây trở ngại cho nông hộ tiếp cận kiến thức, thông tin về sự thích ứng một cách đầy đủ. Bên cạnh đó, thu nhập thấp cũng gây khó khăn cho hộ nuôi tôm để có nguồn lực và công nghệ cần thiết. Việc khắc phục các rào cản là quan trọng để hộ nuôi tôm tăng cường khả năng áp dụng các biện pháp thích ứng nhằm giảm thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra.

3.2. Đánh giá tính dễ bị tổn thương của hộ nuôi tôm biển do biến đổi khí hậu

Garis besar

Dokumen terkait