• Tidak ada hasil yang ditemukan

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Protected

Academic year: 2023

Membagikan "KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP"

Copied!
149
0
0

Teks penuh

Lớp: QT1801N Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Tên dự án: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực. Tôi xin cam kết luận văn của mình sẽ có đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực”.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG

Một số nét khái quát về nhân sự và quản trị nhân sự

  • Nhân sự
    • Khái niệm nguồn nhân lực
    • Vai trò của nguồn nhân lực
  • Quản trị nhân sự
    • Khái niệm quản trị nhân sự
    • Mục đích của quản trị nhân sự
    • Vai trò của quản trị nhân sự

Nhưng trong số đó, nguồn nhân lực là nguồn lực có vai trò quan trọng và quyết định nhất. Nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên vô tận: xã hội không ngừng phát triển, doanh nghiệp ngày càng phát triển và nguồn nhân lực là vô tận.

Công tác quản lý và sử dụng nhân sự trong doanh nghiệp

  • Các khái niệm về quản lý và hiệu quả sử dụng nhân sự
  • Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự
  • Ảnh hưởng của môi trường đối với công tác quản lý và sử dụng nhân sự 12
    • Môi trường bên ngoài
  • Quan điểm của các trường phái và học thuyết quản trị nhân sự
    • Quan điểm của các trường phái quản trị nhân sự
    • Các học thuyết về quản trị nhân sự

Người quản lý sẽ đưa ra những hướng dẫn chi tiết để nhân viên hiểu rõ những việc cần phải làm. Người quản lý và nhân viên cùng nhau thảo luận những việc cần làm và kiểm soát các hoạt động.

Sơ đồ 1.1: Mô hình hệ trường phái quản trị 3 – Ds
Sơ đồ 1.1: Mô hình hệ trường phái quản trị 3 – Ds

Nội dung công tác quản lý và sử dụng nhân sự ảnh hưởng đến hiệu

  • Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự
  • Nội dung công tác quản trị nhân sự ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
    • Hoạch định nhân sự
    • Tuyển dụng nhân sự
    • Đào tạo và phát triển nhân sự
    • Phân tích công việc
    • Đánh giá thành tích thực hiện công việc của nhân viên
    • Tạo động lực làm việc
    • Trả công lao động
  • Các đặc thù của nhân lực ngành
    • Số lượng nguồn nhân lực
    • Chất lượng nguồn nhân lực
  • Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực

Giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn (nâng cao chất lượng và năng suất). Định hướng việc làm mới cho nhân viên, đáp ứng nhu cầu phát triển của nhân viên. Những phẩm chất, kỹ năng mà người nhân viên phải có để đảm nhiệm được vị trí đó.

Việc xác định các điều kiện thực hiện công việc giúp tiết kiệm thời gian, sức lực cho người thực hiện và quá trình đánh giá hiệu quả công việc. Công việc có đáp ứng được nhu cầu của nhân viên không? Tiền lương là công cụ để giữ chân, giữ chân và thu hút những nhân viên giỏi, phù hợp với công việc của tổ chức.

Các nhân viên mong đợi nỗ lực và hiệu quả công việc của họ sẽ được đánh giá và khen thưởng xứng đáng. Trả lương theo thời gian đơn giản: Theo số ngày làm việc thực tế (giờ) và tiền lương theo ngày của công việc (giờ). Làm tốt việc giáo dục nhân viên về tinh thần trách nhiệm và đánh giá hiệu quả công việc để tránh xu hướng chỉ chú ý đến những con số.

Sơ đồ 1.2: Tiến trình hoạch định nhân sự  Bước 1: Đề ra nhu cầu và dự báo nhu cầu
Sơ đồ 1.2: Tiến trình hoạch định nhân sự Bước 1: Đề ra nhu cầu và dự báo nhu cầu

Tiểu kết chương 1

Công thức: Tỷ suất lợi nhuận trên lao động = Lợi nhuận Tổng số lao động Đơn vị: GND/người. Chỉ số này phản ánh số tiền lãi mà một công nhân kiếm được trong một khoảng thời gian nhất định. Các chỉ số này càng cao thì việc sử dụng nguồn nhân lực càng hiệu quả.

Lưu ý: Các chỉ tiêu trên chỉ chính xác khi Công ty tính toán dựa trên tổng số lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, doanh thu và lợi nhuận. Bởi vì chỉ khi đó chúng ta mới có thể ước tính chính xác thu nhập và lợi nhuận mà một người lao động có thể trực tiếp tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định. Các chỉ số này được áp dụng để đánh giá hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp, công ty sản xuất.

Còn đối với các công ty thương mại, nếu tính dựa trên tổng số nhân viên thì kết quả sẽ không chính xác, gây khó khăn cho việc đánh giá hiệu quả.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ

Tổng quan về Công ty TNHH Phát triển thương mại Hợp Lực

  • Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Phát triển thương mại Hợp Lực 57
  • Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
  • Chức năng nhiệm vụ và chiến lược kinh doanh của Công ty
    • Lĩnh vực kinh doanh
    • Nhiệm vụ của Công ty
    • Chiến lược phát triển của Công ty
  • Thực trạng tình hình nhân sự tại Công ty
    • Đặc điểm nhân sự
    • Thực trạng hoạt động quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Phát triển

Việc đầu tư phát triển dự án, quản lý và khai thác các dự án đảm bảo hiệu quả cao và mục tiêu phát triển của Công ty. Thực hiện các công việc liên quan đến chính sách khen thưởng, tiền lương của nhân viên trong Công ty. Lĩnh vực kinh doanh của công ty là một trong những lĩnh vực kinh doanh mang lại lợi nhuận cao và thị trường tương đối ổn định.

Nguồn: Hồ sơ của phòng hành chính Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực). Nguồn: Hồ sơ của phòng hành chính Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực). Chỉ tiêu Số lượng Tốc độ tăng trưởng (%). Nguồn: Hồ sơ của phòng hành chính Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực).

Số lượng nhân sự ở mỗi bộ phận là khác nhau và có thể điều chỉnh tăng, giảm, điều động phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty.

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực  Bộ  máy  quản  lý  của  Công  ty  được  tổ  chức  theo  mô  hình  Trực  tuyến  –  chức năng
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình Trực tuyến – chức năng

Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng nhân sự tại Công ty TNHH

  • Thực trạng hoạch định nhân sự
  • Thực trạng tuyển dụng lao động
    • Xác định nhu cầu tuyển dụng
    • Tiêu chí tuyển dụng
    • Phương pháp tuyển dụng
    • Quy trình tuyển dụng
  • Đào tạo và phát triển nhân sự
    • Đào tạo tại chỗ
    • Cử đi đào tạo
    • Kinh phí đào tạo
  • Tình hình phân tích công việc
  • Thực trạng công tác đánh giá mức độ hoàn thành công việc tại Công ty 86
    • Thực trạng triển khai các phương pháp đánh giá nhân viên
    • Thực trạng về chu kỳ đánh giá thành tích nhân viên
    • Thực trạng việc sử dụng kết quả đánh giá ảnh hưởng đến hiệu quả
  • Tạo động lực làm việc
    • Động lực làm việc thông qua giá trị vật chất
    • Động lực làm việc thông qua giá trị tinh thần
  • Phương pháp trả lương, thưởng
    • Phương pháp trả lương
    • Kỳ hạn trả lương và nguyên tắc trả lương

Công ty luôn nhanh chóng tập trung vào công tác tuyển dụng để đảm bảo công việc không bị gián đoạn. Đối với nguồn tuyển dụng trong tổ chức, công ty sử dụng hai phương pháp sau: Đánh giá đúng kết quả làm việc của nhân viên để đưa ra quyết định hành chính hợp lý.

Quan điểm đánh giá nhân viên tại Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực xác định hiệu quả cao khi kết quả thực hiện công việc gắn liền với lương, thưởng. Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực sử dụng phương pháp đánh giá theo tháng (thường là 6 tháng), năm hoặc quý. Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực đã thiết kế hệ thống tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc dựa trên kết quả thực hiện công việc và kỹ năng của nhân viên.

Sau đó tổng hợp và đưa ra đánh giá tổng thể về hiệu quả công việc của nhân viên. Đánh giá hiệu quả công việc áp dụng đối với các cấp quản lý và toàn thể nhân viên trong Công ty. Vì vậy, công việc này được Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực rất quan tâm và quan tâm.

Bảng 2.8: Tình hình tuyển dụng nhân viên các năm 2016 – 2017
Bảng 2.8: Tình hình tuyển dụng nhân viên các năm 2016 – 2017

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự tại

Do tính chất của công ty là không có việc làm thêm giờ nên công ty không sử dụng hình thức tính lương làm thêm giờ. Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty đang ở mức trung bình ngành và có xu hướng tăng trưởng chứng tỏ hoạt động kinh doanh đang dần hiệu quả hơn. Để đạt được kết quả này, toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực. không ngừng phấn đấu trong công tác quản trị, quản lý và phát triển.

Tỷ suất lợi nhuận của lao động được tính trên cơ sở lợi nhuận sau thuế mà Công ty đạt được, điều này cho thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 2 năm qua có sự phát triển vượt bậc mặc dù thị trường có nhiều biến động. Việc phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý nguồn nhân lực giúp Công ty nhìn thấy sự thay đổi về hiệu quả qua các năm, từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện. Công ty phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục những hạn chế để đạt được mục tiêu cao nhất.

Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến các chỉ số này như tiêu chuẩn lao động, chất lượng lao động, quá trình sử dụng và sử dụng lao động…

Những thành tích đã đạt được, tồn tại và nguyên nhân trong trong tác

  • Những thành tích đã đạt được
  • Những tồn tại cần khắc phục
  • Nguyên nhân của những tồn tại
    • Nguyên nhân khách quan
    • Nguyên nhân chủ quan

Việc đánh giá công việc đã thực hiện chưa thực sự nhận được nhiều sự quan tâm. Quy trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá người lao động chưa cụ thể, phương pháp đánh giá chỉ mang tính thủ tục. Về đánh giá nhân viên: Năng lực của nhân viên chưa thực sự được đánh giá, hiệu quả đánh giá chưa công bằng.

Đôi khi việc áp dụng tiêu chí đánh giá chưa rõ ràng, chưa có hệ thống phản hồi thực sự rõ ràng cho nhân viên. Nhân viên thường không thích bị ép buộc vào hệ thống đánh giá của công ty. Nếu người quản lý công ty vì lý do nào đó hành động bất cẩn và không đánh giá đúng kỹ năng của nhân viên thì điều này cũng sẽ khiến kết quả đánh giá bị sai lệch.

Đôi khi mối quan hệ không tốt sẽ khiến người thẩm định có những thành kiến, dẫn đến những quyết định thẩm định không công bằng và kém hiệu quả.

Bảng 2.20: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 – 2017  STT  Chỉ tiêu  Đơn vị tính  Năm 2016  Năm 2017
Bảng 2.20: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 – 2017 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2016 Năm 2017

Tiểu kết chương 2

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN.

Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới

  • Xác định mục tiêu, chiến lược kinh doanh
  • Chiến lược phát triển nguồn nhân lực

Công ty không những hoàn thành mà còn vượt kế hoạch đề ra. Điều này cho thấy công ty đang có lãi và tăng trưởng mạnh mẽ. Công ty đang dần chứng tỏ năng lực kinh doanh của mình cùng với chiến lược kinh doanh đúng đắn.

Dưới đây là bảng và sơ đồ thể hiện kết quả thực hiện các mục tiêu từ năm 2014 đến năm 2017 để so sánh và thấy rõ hơn tốc độ tăng trưởng của Công ty. Nguồn: Số liệu từ Phòng Kế toán Công ty TNHH Phát triển Thương mại Hợp Lực). Hình 3.1: Kết quả thực hiện các mục tiêu tài chính trong kỳ Nhìn vào bảng và biểu đồ số liệu thể hiện kết quả thực hiện các mục tiêu, chúng ta thấy năm 2017 có những bước tiến vượt bậc, công ty đang dần tìm được chỗ đứng vững chắc trên thị trường.

Đặc biệt trong công tác đánh giá nhân sự, công ty cần chú trọng xây dựng đội ngũ nhân sự quản lý có năng lực, đào tạo và phát triển đội ngũ đánh giá nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm.

Bảng 3.3: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2014 – 2017  Đơn vị: triệu đồng  STT  Chỉ tiêu  Năm 2014  Năm 2015  Năm 2016  Năm 2017
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2014 – 2017 Đơn vị: triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng

  • Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự bằng việc mở rộng
  • Nâng cao chất lượng nhân sự qua đào tạo chuyên sâu
  • Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá thành tích thực hiện công việc 125

Nâng cao chất lượng tuyển dụng nguồn nhân lực đồng nghĩa với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo mọi điều kiện để tăng khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường. Công ty nên thuê các chuyên gia phân tích công việc hoặc đào tạo các nhà quản lý nhân sự.

Phần lớn nhân lực của công ty đều có trình độ cao đẳng, đại học. Nhân viên trẻ sẽ mang lại cho công ty những lợi thế nhất định trong việc quản lý, đào tạo và phát triển nhân viên. Một số chỉ số cho thấy công tác quản lý nhân sự của công ty đang có tiến triển khá tốt.

Những con số trên được coi là hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty.

Bảng 3.4: Dự tính chi phí tuyển dụng của hai nguồn tuyển dụng
Bảng 3.4: Dự tính chi phí tuyển dụng của hai nguồn tuyển dụng

Gambar

Sơ đồ 1.1: Mô hình hệ trường phái quản trị 3 – Ds
Sơ đồ 1.2: Tiến trình hoạch định nhân sự  Bước 1: Đề ra nhu cầu và dự báo nhu cầu
Sơ đồ 1.4: Tiến trình đào tạo và phát triển nhân sự  Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo
Sơ đồ 1.5: Tiến trình phân tích công việc
+7

Referensi

Dokumen terkait

Hoạt động chia sẻ nguồn lực thông tin có vai trò rất quan trọng trong hệ thống thư viện trong Quân đội Nhân dân Việt Nam nói chung và giữa các thư viện đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng

Đó là trách nhiệm, nghĩa vụ không chỉ của chính quyền và nhân dân địa phương mà còn là trách nhiệm và nghĩa vụ của các cấp, các ngành trong tỉnh, đặc biệt là ngành Văn hóa Thể thao và

Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Sách Alpha mà qua quá trình thực tập

Tài liệu tham khảo và sách trích dẫn Tài liệu tham khảo phải bao gồm tất cả các tác giả với công trình có liên quan đã được trích dẫn trong khóa luận.. Các chi tiết phải được ghi đầy

Bước 2: Đề ra các chính sách Sau khi các nhà quản trị phân tích và đối chiếu các nhu cầu hiện tại và tƣơng lai của công ty thì phòng nhân sự sẽ đề xuất một số chính sách đối với quá

Xác định mức dự phòng theo công thức: Mức dự phòng giảm giá hàng hóa tồn kho = Lượng hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng hóa

nghề biết việc và có thể tự vận hành như một hệ thống trong quá trình sản xuất điều này làm tăng giá trị sản xuất và nâng cao trong doanh nghiệp  Công tác tuyển dụng nhân sự tương đối

Khi dự báo nhu cầu nhân lực thì các nhà quản trị cần xem xét các yếu tô sau:  Số người thay thế dự kiến dự báo số người nghỉ việc bất thường và số người nghỉ việc khi hết hạn hợp đồng